Cách đọc và viết số thứ tự trong tiếng Anh chuẩn

Một bài học rất cơ bản khi học tiếng Anh chúng ta thường gặp đó là học đếm. Với các con số chắc nhiều người không còn thấy khó khăn khi sử dụng nhưng bạn đã biết Cách đọc và viết số thứ tự trong tiếng Anh chuẩn chưa? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau để có đáp án cho câu hỏi này nhé!

So thu tu trong tieng Anh

Cùng học số thứ tự trong tiếng Anh nào!

I. Số đếm trong tiếng Anh

Trước khi tìm hiểu về số thứ tự trong tiếng Anh, chúng ta cùng ôn lại số đếm: 
1 - one
2 - two
3 - three
4 - four
5 - five
6 - six
7 - seven
8 - eight
9 - nine
10 - ten
11 - eleven
12 - twelve
13 - thirteen
14 - fourteen
15 - fifteen
16 - sixteen
17 - seventeen
18 - eighteen
19 - nineteen
20 - twenty
21 - twenty-one
22 - twenty-two
23 - twenty-three
30 - thirty
40 - forty
50 - fifty
60 - sixty
70 - seventy
80 - eighty
90 - ninety
100 - one hundred
101 - one hundred and one
200 - two hundred
300 - three hundred
1000 - one thousand
1,000,000 - one million
10,000,000 - ten million
Khi đọc số đếm bạn lưu ý: Khi một số lên đến hàng triệu/ngàn/trăm ngàn/ngàn/trăm kết hợp với hàng đơn vị hoặc hàng chục, bạn cần sử dụng AND ở giữa hàng đơn vị hoặc hàng chục.
Thí dụ:
 210 - two hundred and ten
3,250 - three thousand, two hundred and fifty
2,005 - two thousand and five
Khác với trong tiếng Việt, chúng ta thường dùng dấu chấm (.) để ogaan cách mỗi 3 đơn vị số, trong tiếng Anh dùng dấy phẩy (,)
Ví dụ:    57,458,302 ; 6,789,123
Một lưu ý tiếp theo: Bạn không bao giờ được thêm S khi sử dụng số đếm cho biết số lượng của danh từ đi sau nó 
Ví dụ: Four pens: 4 chiếc bút (Không thêm S sau Four)
Hay: Five bags: 5 chiếc cặp (S thêm sau danh từ, không thêm sau số đếm)
Tuy nhiên khi nói đến số lượng con số lớn hơn 2, bạn phải thêm S vào số chỉ số lượng con số
Ví dụ: Bạn muốn nói có 3 số 9:  Three nines hay 2 số 0: two zeros
Hoặc khi bạn nói ước chừng con số, bạn phải thêm S vào sau số đếm, nghĩa của từ lúc này không còn là số cụ thể. Sử dụng từ OF đi kèm sau từ ước lượng: 
TENS OF = hàng chục.. 
DOZENS OF = hàng tá...
HUNDREDS OF = hàng trăm
THOUSANDS OF = hàng ngàn
MILLIONS OF = hàng triệu
BILLIONS OF = hàng tỷ
Khi đếm số lần, bạn hãy lưu ý công thức chung: “Số từ + TIMES”
Ví dụ:     Three times: 3 lần
              Four times: 4 lần
Nhưng với 1 lần hoặc 2 lần chúng ta thường dùng Once hoặc Twice. Mặc dù trong một số trường hợp người ta vẫn có thể nói One time hoặc two time nhưng cách này không thông dụng. 
Ví dụ:
I have seen that film three twice: Tôi đã xem phim đó hai lần

2. Số thứ tự trong tiếng Anh

Tương ứng với số đếm, ta có số thứ tự trong tiếng Anh:
1st - first
2nd - second
3rd - third
4th - fourth
5th - fifth
6th - sixth
7th - seventh
8th - eighth
9th - ninth
10th - tenth
11th - eleventh
12th - twelfth
13th - thirteenth
14th - fourteenth
15th - fifteenth
16th - sixteenth
17th - seventeenth
18th - eighteenth
19th - nineteenth
20th - twentieth
21st - twenty-first
22nd - twenty-second
23rd - twenty-third
30th - thirtieth
40th - fortieth
50th - fiftieth
60th - sixtieth
70th - seventieth
80th - eightieth
90th - ninetieth
100th - hundredth
101th - hundred and first
200th - two hundredth
300th - three hundredth
1,000th - thousandth
1,000,000th - ten millionth
Theo công thức chung để chuyển số đếm sang số thứ tự trong tiếng Anh, ta chỉ cần thêm TH sau số đếm, với những số tận cùng bằng Y, phải đổi Y thành I rồi thêm TH.
Ví dụ:    Four chuyển sang số thứ tự trong tiếng Anh là: Fourth
             Eleven chuyển sang số thứ tự trong tiếng Anh là: Eleventh
           Twenty chuyển sang số thứ tự trong tiếng Anh là: Twentieth
Tất nhiên khi chuyển số đếm sang số thứ tự trong tiếng Anh cũng có một số ngoại lệ, như:
one - first
two - second
three - third
five - fifth
eight - eighth
nine - ninth
twelve - twelfth
Đối với những số lớn, có nhiều hàng ta chỉ cần thêm TH ở số cuối nếu theo công thức hoặc chuyển theo ngoại lệ khi số đó không nằm trong công thức chuyển đã nêu trên.
Ví dụ:
5,211th = Five thousand, two hundred and eleventh
621st = Six hundred and twenty-first
Cách viết tắt số thứ tự trong tiếng Anh: viết như số đếm ở đầu và sau cùng thêm TH hoặc ST với số thứ tự 1, ND với số thứ tự 2, RD với số thứ tự 3.
Ví dụ:
first = 1st
second = 2nd
third = 3rd
fourth = 4th
twenty-sixth = 26th
hundred and first = 101st
Đặc biệt với tước hiệu của vua, hoàng hậu, người ta thường viết tên và số thứ tự bằng số La Mã, khi đọc thì thêm THE trước số thứ tự.
Ví dụ:
Viết : Charles II - Đọc: Charles The Second
Viết: Edward VI - Đọc: Edward The Sixth
Viết: Henry VIII - Đọc: Henry The Eighth

So thu tu trong tieng Anh

Số thứ tự trong tiếng Anh

3. Sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh

Bạn sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh khi diễn tả vị trí, thứ hạng:
You are the first one that I have called for:    Bạn là người đầu tiên mà tôi gọi điện cho.
Hoặc bạn cũng sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh khi muốn diễn tả vị trí tầng của một tòa nhà
I live on the ninth floor.
Tôi sống ở tầng 9.
Hay khi muốn mô tả ngày trong tháng
He celebrated her fifteenth birthday in a luxury restaurant.
Anh ấy đã kỉ niệm sinh nhật tuổi 15 của mình trong một nhà hàng sang trọng.
Bài học về số thứ tự trong tiếng Anh khá đơn giản, bạn hãy ghi nhớ để sử dụng đúng nhé!
Chúc các bạn học tốt tiếng Anh!
THANH HUYỀN
 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !