Cấu trúc và các dùng otherwise trong tiếng anh

Otherwise (nếu không thì) được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh giao tiếp. Đây là một trong những kiến thức cơ bản rất quan trọng với những ai muốn thành thạo tiếng Anh giao tiếp. Bài học sau sẽ giới thiệu cách dùng, phân biệt với otherwise và however và đưa ra ví dụ để bạn có thể hiểu và dùng kiến thức này một cách hợp lý.

1. Cấu trúc và cách dùng otherwise

Cấu trúc : Otherwise + real condition: Có nghĩa là kẻo, nếu không thì.

Ví dụ: We must be back before midnight otherwise I will be locked out

Dịch nghĩa: Chúng ta phải trở lại trước nửa đêm nếu không tôi sẽ bị khóa

Cấu trúc: Otherwise + unreal condition: Kẻo, nếu không thì. Đi sau nó phải là một điều kiện không thể thực hiện được, mệnh đề phía sau được lùi một thì.

( otherwise có nghĩa là nếu không thì)

Ví dụ: Trong thì hiện tại:

Her father supports her finance otherwise she couldn't conduct these experiments (But she can with her father's support).

Dịch nghĩa: Bố của cô ấy hỗ trợ tài chính cho cô nếu không cô có thể không thể thực hiện được các thí nghiệm này (nhưng cô có thể với sự hỗ trợ của cha cô).

Khi dùng với otherwise:

Thì được lùi về quá khứ: I used a computer, otherwise I would have taken longer with these calculations (But he didn't take any longer).

Dịch nghĩa: Tôi đã sử dụng một chiếc máy tính, nếu không tôi sẽ mất nhiều thời gian hơn với những tính toán này (Nhưng anh ấy đã không mất nữa).

* Lưu ý: Trong tiếng Anh thông thường (colloquial English) người ta dùng or else để thay thế cho otherwise.

2. Phân biệt however vs. Otherwise

However có nghĩa là tuy nhiên. Nó rất dễ bị nhầm lẫn với otherwise.

2.1. Phân biệt however vs. Otherwise khi đóng vai trò trạng từ:

- So sánh However và Otherwise:

However khi đóng vai trò là một trạng, nó dùng để chỉ mức độ, however thường đi liền trước một tính từ hoặc trạng từ của nó.

Otherwise khi đóng vai trò là trạng từ: Otherwise thường được đi sau động từ.

Ví dụ:

Khi đóng vai trò trang từ:

However:

- She couldn't earn much, however hard she worked.

Dịch nghĩa : cô ấy không thể kiếm được nhiều tiền cho dù cô ấy có làm việc cần mẫn đến đâu đi nữa.

Otherwise:  

It must be used in a well-ventilated room. Used otherwise it could be harmful.

Nó phải được dùng trong một phòng thông gió tốt. Dùng khác đi nó có thể bị hư hại.

2.2. Phân biệt however với otherwise khi đóng vai trò là một liên từ.

( otherwise được dùng như một liên từ)

Trường hợp thứ 2, however và otherwise khi cùng đòng vai trò là liên từ.

However khi đóng vai trò là liên từ, nó được đi liền phía trước hoặc đi theo sau mệnh đề, hay nó có thể đi liền sau một từ hoặc cụm từ đầu tiên của mệnh đề.

Otherwise khi đóng vai trò là liên từ sẽ có nghĩa là “nếu không/kẻo”.

Ví dụ:

However khi đóng vai trò là liên từ

- She'll offer it to Trang. However, she may not want it.

Dịch nghĩa:

Cô ấy sẽ đề nghị điều đó với Trang. Tuy nhiên, có thể cô ấy sẽ không muốn.

Lưu ý: Trong trường hợp hai lời nói trái ngược nhau cùng được đề cập, however thường có nghĩa là "nhưng/tuy nhiên/dù sao".

Ví dụ:

- My brother hadn't trained hard, however he won.

Dịch nghĩa: Anh trai của tôi đã không tập luyên chăm chỉ, tuy nhiên anh ấy vẫn thắng.

Otherwise khi đóng vai trò là liên từ sẽ có nghĩa là "nếu không/kẻo".

- They must be early; otherwise they won't get a seat.

Dịch nghĩa: Họ phải đi từ sớm; nếu không họ sẽ không có chỗ ngồi.

Ta cũng có thể dùng or trong các câu bình thường.

- They must be early or (else) they won't get a seat.

Dịch nghĩa: Chúng ta phải đến sớm nếu không họ sẽ không có chỗ ngồi.

Lê Quyên.