Learn About là gì và cấu trúc cụm từ Learn About trong câu Tiếng Anh

Chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu qua rất nhiều chủ đề khác nhau, bài viết hôm nay StudyTiengAnh sẽ mang đến cho các bạn một tính từ chắc chắn sẽ thân thuộc và dùng rất nhiều trong cuốc sống. Việc tìm hiểu rõ về nó thêm sẽ giúp ích cho kiến thức sinh hoạt và công việc các bạn thêm rất nhiều. Từ này mang một nghĩa trong nhiều trường hợp, rất đáng để chúng ta cùng nhau tìm hiểu sâu về nó. Không nói nhiều nữa sau đây là tất tần tật về động từ “Learn about” trong Tiếng Anh là gì nhé. Cùng nhau tìm hiểu xem từ này có những cấu trúc và cách sử dụng như thế nào nhé! Chúc các bạn thật tốt nhé!!!

 

learn about là gì

learn about trong tiếng Anh

 

1. “Learn about” trong tiếng Anh là gì?

Learn about

Cách phát âm: /lɜːn/ /əˈbaʊt/

Định nghĩa:

 

Động từ "learn" mang lớp nghĩa thông thường có nghĩa là "học tập", nhưng khi dùng kèm với giới từ ví dụ như "about" trong cấu trúc đặc biệt chúng cấu tạo thành cụm "learn about", nó sẽ được hiểu nôm na là tìm hiểu về một vấn đề hay một cái gì đó.

 

Loại từ trong Tiếng Anh:

Là một cụm động từ khá phổ biến trong Tiếng Anh

Có thể kết hợp được nhiều loại từ khác nhau trong câu mệnh đề và đa dang loại thì trong mỗi trường hợp

 

  • Then, the classmates should learn about how to preserve the facilities in the classroom and hand them over to next year's class.
  • Sau đó, các bạn trong lớp nên tìm hiểu về cách bảo quản những cơ sở vật chất có trong lớp học để bàn giao cho lớp học năm sau.
  •  
  • You can review the detailed explanation table and learn about the difference between an interactive and an interactive query.
  • Bạn có thể xem lại bảng giải thích chi tiết và tìm hiểu về sự khác biệt giữa truy vấn tương tác và không tương tác.

 

2. Cách sử dụng cụm từ “learn about” trong Tiếng Anh:

 

learn about là gì

learn about trong tiếng Anh

 

Cấu trúc “learn bout” ở thì hiện tại đơn

Thể khẳng định:

CHỦ NGỮ + LEARN (S/ES) ABOUT + TÂN NGỮ...

  • The great plan of happiness learn about  by studying the  family.
  • Kế hoạch tuyệt vời của hạnh phúc tìm hiểu về bằng cách nghiên cứu gia đình.
  •  
  • We learn about ourselves and our country from this unlikely event over a long period of time
  • Chúng tôi tìm hiểu về bản thân và đất nước của chúng tôi từ sự kiện khó xảy ra này trong một thời gian dài.

 

Thể phủ định:

CHỦ NGỮ  + DON’T/DOESN’T + LEARN ABOUT + TÂN NGỮ…

  • You don’t learn about the groups that bring you conversions that can help you in a lot of cases.
  • Bạn không tìm hiểu về các nhóm mang lại cho bạn chuyển đổi có thể giúp bạn trong rất nhiều trường hợp.
  •  
  • This menu drop down  doesn't learn about the payment methods in other countries.
  • Menu thả xuống này không tìm hiểu về các phương thức thanh toán ở các quốc gia khác.

 

Thể nghi vấn:

DO/DOES + CHỦ NGỮ  + LEARN ABOUT...?

  • Do you learn about the  and repentance from this section?
  • Bạn có học về và sự hối cải từ phần này không?
  •  
  • Do we learn about self-denial is a taboo and disgraceful?
  • Chúng ta có học về từ bỏ bản thân là một điều cấm kì và nhục chí không?

 

Cấu trúc “learn about” ở thì quá khứ đơn:

Thể khẳng định:

CHỦ NGỮ +  LEARNED ABOUT + TÂN NGỮ…

  • The physiology of yeast cells learned about also apply to human cells.
  • Sinh lý học của tế bào nấm men đã học cũng áp dụng cho tế bào người.
  •  
  • Our greatest happiness learn about from using our time and resources to help others t and love.
  • Hạnh phúc lớn nhất của chúng ta học được từ việc sử dụng thời gian và nguồn lực của mình để giúp đỡ người khác và yêu thương.

 

Thể phủ định:

CHỦ NGỮ + DIDN’T + LEARNED ABOUT + TÂN NGỮ …

  • I invite young people didn't learn and experience in many hands-on programs.
  • Tôi mời các bạn trẻ chưa học hỏi và trải nghiệm trong nhiều chương trình thực hành.
  •  
  • I didn't learn about gospel standards on my own and follow them.
  • Tôi đã không tự mình tìm hiểu về các tiêu chuẩn phúc âm và tuân theo chúng.

 

Thể nghi vấn:

DID + CHỦ NGỮ  + LEARN ABOUT...?

  • Did you learned about a different kind of shepherd in the highlands of the ancient Mongol tribe?
  • Bạn đã tìm hiểu về một loại người chăn cừu khác trê nhưng cao nguyên thuộc bộ tộc Mông Cổ xưa chưa?

 

Cấu trúc “learn about” ở thì tương lai đơn:

Thể khẳng định:

CHỦ NGỮ + WILL + LEARN ABOUT + TÂN NGỮ…

  • You will learn about life and teachings based on the accounts of long-standing witnesses who have gone through many great events.
  • Bạn sẽ tìm hiểu về cuộc sống và những lời dạy dựa trên lời kể của các nhân chứng có tuổi đời lâu đời đã trải qua nhiều sự kiện trọng đại.

 

Thể phủ định:

CHỦ NGỮ + WON’T + LEARN ABOUT + TÂN NGỮ …

  • He won’t be able to learn about his origins without knowing how to communicate in his native language.
  • Anh ta sẽ không thể tìm hiểu về nguồn gốc của mình nếu như không biết giao tiếp bằng tiếng mẹ đẻ.

 

Thể nghi vấn:

WILL  + CHỦ NGỮ +  LEARN ABOUT ?

  • Will you learn about the theory part of your group's final essay carefully?
  • Bạn bạn se tìm hiểu về phần lí thuyết của bài luận cuối kì của nhóm mình thật kĩ được không?

 

“Learn About” trong câu bị động

CHỦ NGỮ + AM/IS/ARE HOẶC WAS/ WERE + LEARN ABOUT+ TÂN NGỮ...

  • But it is not just the sound of electromagnetic waves but is also learned about in more detailed parts of sound-wave physics.
  • Nhưng nó không chỉ là âm thanh về cơn sóng điện từ mà còn được học về trong những phần chi tiết hơn của vật lí sóng âm.

 

learn about là gì

learn about trong tiếng Anh

 

Hi vọng với bài viết này StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “learn about” trong tiếng Anh!!!!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !