Cấu Trúc và Cách Dùng BY THE TIME trong Tiếng Anh

By the time là một từ khá quen thuộc đặc biệt trong văn nói tiếng Anh. Đây là một từ được tạo nên bởi sự kết hợp của 3 từ BY (phát âm /baɪ/), THE (phát âm /ðə/) và TIME (phát âm  /taɪm/). Nếu chưa một lần sử dụng hay biết đến từ này, người dùng có thể nhìn vào nghĩa của các từ thành phần và phần nào đoán nét nghĩa của từ này sẽ có liên quan đến nghĩa của từ TIME, tức là liên quan đến thời gian. Vậy để biết nghĩa của BY THE TIME cũng như biết được cách dùng của từ này, bạn đọc hãy theo dõi bài viết sau đây nhé!

 

1. Định nghĩa

 

BY THE TIME là sự kết hợp của 3 từ chính vì vậy cách phát âm của từ này cũng lần lượt là cách phát âm của các từ thành phần, phát âm là /baɪ ðə taɪm/. 

 

BY THE TIME là một liên từ chỉ thời gian chính vì vậy, về mặt nghĩa, từ này sẽ có nghĩa liên quan đến thời gian:

 

  • used for saying what has already happened
  • Được sử dụng để nói về cái đã xảy ra rồi. Cụ thể: vào lúc/lúc/khi/vào thời điểm mà,...

 

cách dùng by the time

(Hình ảnh minh hoạ cho từ BY THE TIME)

 

2. Cách dùng

 

BY THE TIME sẽ được dùng cùng với một mệnh đề (Clause), nhưng tuỳ vào các thì khác nhau mà mệnh đề theo sau và mệnh đề chính sẽ có những sự khác biệt. 

 

BY THE TIME được dùng trong thì Hiện tại đơn (Present Simple)

 

BY THE TIME + S1 + V1 (Hiện tại đơn), S2 + V2 (Tương lai đơn/Tương lai hoàn thành) (Simple Future / Future Perfect)

 

Cấu trúc ngữ pháp này thể hiện việc trong tương lai, lúc một sự việc (S1 + V1) xảy ra thì sự việc khác (S2 + V2) xảy ra hoặc đã hoàn thành rồi.

 

Ví dụ:

 

  • By the time I come home, my parents will have already finished dinner and gone to their friend's house.

  • Vào lúc mà tôi trở về nhà, bố mẹ tôi đã ăn xong bữa tối và đã đi sang nhà những người bạn của họ để chơi rồi.  

  •  

  • By the time you receive my present, I will be in South Africa. 

  • Khi bạn nhận được món quà của tôi, tôi đã ở Nam Phi. 

 

BY THE TIME được dùng với thì Quá khứ đơn (Past Simple) 

 

BY THE TIME + S1 + V1 (Quá khứ đơn), S2 + V2 (Quá khứ hoàn thành) (Past Perfect)

 

HOẶC

 

S2 + V2 (Quá khứ hoàn thành) (Past Perfect) + BY THE TIME + S1 + V1 (Quá khứ đơn)

 

Cấu trúc ngữ pháp này được gọi là mệnh đề thời gian mang nghĩa quá khứ. Diễn tả trước khi một việc (S1 + V1) xảy ra thì việc khác (S2 + V2) đã xảy ra rồi. 

 

Ví dụ:

 

  • By the time John came to my home, I had gone to the supermarket and was on my way to his house. 

  • Khi John đến nhà tôi, tôi đã đi tới siêu thị và đang trên đường tới nhà anh ấy rồi.

  •  

  • She had got on a flight to Cambodia by the time he went to the airport.

  • Cô ấy đã lên chuyến bay tới Campuchia trước khi anh ấy kịp tới sân bay. 

 

Ghi chú: Với cách dùng này, BY THE TIME được xem như dấu hiệu nhận biết của thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense).

 

3. Đồng nghĩa

 

Với nét nghĩa “vào lúc/lúc/khi/vào thời điểm mà,...”, BY THE TIME có những từ mang nghĩa tương đương và có những cách dùng khác nhau. 

 

ĐỒNG NGHĨA

CÁCH DÙNG

VÍ DỤ

Before

/bɪˈfɔːr/

Before + clause

Theo sau Before là một mệnh đề.

 

Before + V-ing

Theo sau Before là một động từ thêm đuôi -ing.

  • Before they went to John’s house, they had contacted him to announce the exact time. 

  • Trước khi họ đi tới nhà của John, họ đã gọi điện cho anh ấy để thông báo chính xác giờ đến. 

  •  

  • Before going to bed, she had finished her homework and sent it to her lecturer.

  • Trước khi đi lên giường đi ngủ, cô ấy đã hoàn thành bài về nhà và gửi nó cho giảng viên của mình. 

When

/wen/

When + clause

Theo sau When là một mệnh đề.

  • When I came to class, it had already started for 30 minutes. Hence, my teacher asked me to stay outside until the next lesson.

  •  

  • Khi tôi đi tới lớp học, nó đã bắt đầu được 30 phút rồi. Do vậy, cô giáo của tôi đã yêu cầu tôi đứng ở ngoài và chờ tới tiết học tiếp theo. 

At the time

/æt ðə taɪm/

Clause + at the time

At the time thường đi với một mệnh đề, có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề.

 

At the time + of something

Theo sau At the time là giới từ of và một danh từ. 

  • I must admit at the time I did not know exactly what time her flight was. 

  • Tôi phải thừa nhận là vào lúc đó tôi không biết chính xác giờ chuyến bay của cô ấy.

  •  

  • Apparently, John was not swimming with her son at the time of accident. 

  • Rõ ràng là, John đã không bơi cùng với con trai của cô ấy vào thời điểm xảy ra tai nạn. 

 

cách dùng by the time

(Hình ảnh minh hoạ cho When - từ đồng nghĩa với BY THE TIME) 

 

Trên đây là cấu trúc cũng như cách dùng của BY THE TIME. Về phát âm, bạn đọc có thể tham khảo thêm các video hướng dẫn phát âm để có thể nói một cách thật chính xác, dễ hiểu. Về các từ đồng nghĩa được đưa ra, tuy rằng có nét nghĩa tiếng Việt giống nhau nhưng mỗi từ lại có cách dùng khác nhau. Tuỳ thuộc vào hoàn cảnh sử dụng mà bạn đọc có thể lựa chọn các từ phù hợp. Hy vọng rằng, sau bài viết này bạn đọc có thể bỏ túi được cho mình nhiều từ để dùng cho bộ môn tiếng Anh của mình. Chúc các bạn tiếp tục yêu thích tiếng Anh nhé!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !