Cấu trúc và các dùng Whatever trong tiếng Anh

Bạn đã biết đến Whatever, Whoever, Whichever, However, Whenever, Wherever? Đều có dạng chung là W-ever nhưng các từ này mang những cách diễn đạt khác nhau. Trong bài viết Cấu trúc và các dùng Whatever trong tiếng Anh, StudytiengAnh sẽ giới thiệu đến bạn chủ yếu cách dùng của Whatever nhưng bên cạnh đó chúng tôi cũng điểm qua một số ví dụ của những từ khác trong dạng này để các bạn tham khảo.

Whatever

Hãy cùng tìm hiểu về Whatever!

I. Cấu trúc và các dùng Whatever trong tiếng Anh

1. I'll do whatever you want.
(Tôi sẽ làm bất cứ điều gì tôi muốn.)
whatever you want là mệnh đề quan hệ, làm tân ngữ (object) của động từ "do"
2. Whatever you do, pay attention to the road when you are driving.
Làm gì thì làm, khi lái xe thì phải tập trung chú ý đến đường sá
Chú ý sau whatever không có danh từ. Vì thế nó là đại từ.
(= You can do anything as long as you pay attention to the road – Bạn có thể làm bất cứ điều gì miễn là bạn chú ý đến đường sá)
3. They say you can buy whatever you desire in Hongkong, as long as you have the money.
Họ nói bạn có thể mua bất cứ thứ gì bạn muốn ở Hongkong, miễn là bạn có tiền) ở đây whatever là đại từ, đứng vai túc từ (object) = anything that
4. The student was so intelligent that whatever we taught, she understood.
Học sinh đó thông minh đến nổi chúng tôi dạy gì cô ấy cũng hiểu.
whatever = everything that
(She understood everything that she was taught)
5. He always says whatever comes into his mind.
Anh ấy luôn luôn nói ra những gì xuất hiện trong đầu
(tức là nghĩ sao nói vậy, không rào đón)
Trong câu trên, whatever comes into his mind là mệnh đề quan hệ làm tân ngữ cho động từ says trong mệnh đề chính.
(= He always says anything that comes into his mind)
6. Whatever you do, don't forget your grandmother's birthday.
Làm gì thì làm, đừng quên sinh nhật của bà

Whatever

Các ví dụ khác về dạng W-ever

II. Một số ví dụ về các dạng từ W-ever

WHOEVER
1. Whoever broke the vase, can you please replace it?
(Tôi không biết là ai đã làm vỡ lọ hoa), nhưng bất cứ ai làm vỡ thì phải thay lọ khác.
(whoever = Any person / anyone)
2. Whoever wants to come is welcome.
Bất cứ ai muốn đến cũng được chào đón.
Trong câu trên, Whoever wants to come là mệnh đề quan hệ có chức năng là chủ từ của động từ chính là is
(= Anyone who wants to come is welcome. )
3. He makes friends easily with whoever he meets.
Anh ấy kết bạn dễ dàng với bất cử ai mà anh gặp.
Trong câu trên, whoever he meets là mệnh đề quan hệ đứng vai tân ngữ (object) của giới từ with trong mệnh đề chính.
(= He makes friends easily with anyone who(m) he meets. )
WHICHEVER
1. You can drive whichever of the cars you want.
(Trong số mấy chiếc xe đó) bạn có thể lái bất cứ chiếc xe nào em muốn.
(= You can choose to drive any of the cars)
2.There are four good programs on TV at eight o'clock. We can watch whichever program ( = whichever one) you prefer.
Có 4 chương trình lúc 8 giờ tối nay, muốn xem chương trình cũng được.
(= We can watch any of the four programs that you prefer.)
WHENEVER
1. Whenever the neighbours flush the toilet, water comes through our ceiling.
Bất cứ lúc nào những người hàng xóm dội toilet, nước đều thấm qua trần nhà của chúng tôi.
(= Every time: cứ mỗi khi)
2. Call me whenever you need something.
Hãy gọi cho tôi bất cứ khi nào bạn cần gì
( = any time: bất cứ lúc nào)
WHEREVER
 You'll always find someone who speaks English wherever you go.
Cho dù bạn đi đâu lúc nào bạn cũng tìm thấy ai đó nói tiếng Anh
(= everywhere you go)
HOWEVER
1. However much she eats, she never puts on weight.
Ăn nhiều đến bao nhiêu cô ấy cũng không lên cân nổi.
However bổ nghĩa cho trạng từ much
2. However rich they may be, it still isn't enough for them.
Dù họ có giàu có đến bao nhiêu, họ cũng bao giờ thấy đủ.
however bổ nghĩa cho tính từ rich
Chúc các bạn học tốt tiếng Anh!
THANH HUYỀN
 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !