Look Through là gì và cấu trúc cụm từ Look Through trong câu Tiếng Anh

Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần phải sử dụng nhiều cụm từ khác nhau để khiến cho cuộc giao tiếp trở nên sinh động hơn và thú vị hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ cảm thấy khá là khó khăn và bối rối khi họ không biết phải dùng từ gì khi giao tiếp và không biết diễn đạt như thế nào cho đúng. Vì vậy, để có thể nói được một cách thuận lợi và chính xác chúng ta cần phải rèn luyện từ vựng thường xuyên và phải đọc đi đọc lại nhiều lần để có thể nhớ và tạo được phản xạ khi giao tiếp. Học một mình sẽ khiến bạn cảm thấy không có động lực cũng như cảm thấy rất khó hiểu. Hôm nay hãy cùng với “Studytienganh”, học từ “look through” nghĩa là gì nhé!


1. “Look through” nghĩa là gì?
 

look through là gì


Hình ảnh minh hoạ cho “look through”
 

- “Look through” là một phrasal verb và mang nhiều nghĩa khác nhau:
 

+ Nghĩa thứ nhất là đọc một cái gì đó nhanh, đọc lướt qua.


Ví dụ:
 

  • Her plan has many creative ideas and it is presented clearly. Have you looked through it?

  • Kế hoạch của cô ấy có nhiều ý tưởng sáng tạo và nó được trình bày rõ ràng. Bạn đã xem qua nó chưa.

  •  

  • I have looked through Jade’s blog where she shares her working experience. I really like it and I learn many new things from reading it.

  • Tôi đã xem qua blog của Jade, nơi cô ấy chia sẻ kinh nghiệm làm việc của mình. Tôi thực sự thích nó và tôi học được nhiều điều mới từ việc đọc nó.

  •  

  • I have just looked through my mom’s cookery book to prepare dinner for my family. I hope that it won’t too bad.

  • Tôi vừa xem qua cuốn sách nấu ăn của mẹ tôi để chuẩn bị bữa tối cho gia đình tôi. Tôi hy vọng rằng nó sẽ không quá tệ.
     

+ Nghĩa thứ 2 là tìm kiếm thứ gì đó trong số rất nhiều thứ khác.
 

Ví dụ:
 

  • I am so angry. I have looked through all the files on my laptop but I can’t see my CV which I have just designed. 

  • Tôi rất tức giận. Tôi đã tìm hết trong các tệp trên máy tính xách tay của mình nhưng tôi không thể thấy CV mà tôi vừa thiết kế.
     

- Quá khứ của “look through” là “looked through” và quá khứ phân từ của “look though” vẫn là “looked through”.


Ví dụ:
 

  • Last night I looked through your writing. I find it pretty clear and organized. You have made good progress in writing skills.

  • Đêm qua tôi đã xem qua bài viết của bạn. Tôi thấy nó khá rõ ràng và có tổ chức. Bạn đã có tiến bộ tốt trong kỹ năng viết.
     

2. Các cụm động từ khác với từ “look”

 

look through là gì


Hình ảnh minh hoạ cho các cụm động từ với “look”

 

Cụm động từ

Nghĩa

Ví dụ

look up

kiểm tra thông tin chính xác về điều gì đó

  • I’m not sure about the meaning of this word. You should look it up in the dictionary.

  • Tôi không chắc về nghĩa của từ này. Bạn nên tra nó trong từ điển.

  •  

look around

thăm một địa điểm và xem những thứ ở đó

  • When I went to London, it was regrettable that I had only three hours to look around the city.

  • Khi tôi đến London, thật đáng tiếc là tôi chỉ có ba giờ đồng hồ để thăm thành phố.

  •  

look after

chăm sóc hoặc phụ trách một cái gì đó

  • It is so kind of you. Thank you for looking after my house when I go on business.

  • Anh thật tốt bụng. Cảm ơn anh đã trông nhà cho em khi em đi công tác.

  •  

look ahead

suy nghĩ về những gì sẽ xảy ra trong tương lai và lập kế hoạch cho những sự kiện này

  • When I get into a relationship with someone. I will try not to look ahead to what will happen in the future. I want everything to come naturally.

  • Khi tôi vào một mối quan hệ với ai đó. Tôi sẽ cố gắng không nhìn về phía trước những gì sẽ xảy ra trong tương lai. Tôi muốn mọi thứ đến một cách tự nhiên.

  •  

look at

suy nghĩ kỹ về một chủ đề để bạn có thể đưa ra quyết định về nó

  • I'm going to spend some time looking at my options before I decide to apply for a new job in a new city.

  • Tôi sẽ dành một chút thời gian để xem xét các lựa chọn của mình trước khi quyết định nộp đơn cho một công việc mới ở một thành phố mới.

  •  

look back

nghĩ về điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ

  • When I look back, I can see where I went wrong and I can learn from my mistakes. 

  • Khi nhìn lại, tôi có thể thấy chúng tôi đã sai ở đâu và tôi có thể học hỏi từ những sai lầm của mình.

  •  

look down on

coi thường ai, nghĩ rằng bạn giỏi hơn ai đó

  • If I were rich, nobody can look down on me. I wish I had a lot of money.

  • Nếu tôi giàu có, không ai có thể coi thường tôi. Tôi ước tôi có nhiều tiền.

  •  

 

Vậy là chúng ta đã điểm qua những nét cơ bản về “look through” trong tiếng Anh, và những cụm động từ khác đi với “look” rồi đó. Tuy chỉ là cụm từ cơ bản nhưng nếu bạn biết cách sử dụng linh hoạt cụm từ “look through”, nó không những giúp bạn trong việc học tập mà còn cho bạn những trải nghiệm tuyệt vời với những người bản xứ. Chúc bạn học tập và làm việc thành công!

 

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !