Nod off là gì và cấu trúc với cụm từ nod off trong tiếng Anh.

 

“Nod off” có nghĩa là gì? Bạn đã bao giờ bắt gặp cụm từ “Nod off” trong tiếng Anh? Cần lưu ý những gì khi sử dụng cụm từ “Nod off” trong câu? Cấu trúc cụ thể áp dụng với “Nod off” là gì? Bài viết dưới đây sẽ cho các bạn biết tất tần tật về “Nod off”, hãy cùng theo dõi nhé. Theo chủ đề về phrasal verb, hôm nay kênh StudyTienganh sẽ giới thiệu đến bạn một cách đầy đủ và chi tiết nhất về cụm từ  “Nod off” trong tiếng Anh. Nhưng băn khoăn cũng như khó hiểu về cụm từ “Nod off” sẽ được làm sáng tỏ trong bài viết hôm nay. Bài viết hôm nay vẫn như mọi ngày có i một số ví dụ minh họa Anh - Việt và hình ảnh để giúp truyền tải kiến thức trực quan và dễ hiểu hơn. Bạn có thể dựa  vào những ví dụ này để tự đặt ví dụ và luyện tập để  phát triển thêm. Hy vọng rằng sau ba phần của bài viết bạn có thể tự tin sử dụng thành thạo và hiệu quả cụm từ “Nod off” trong tiếng Anh. Nào chúng ta cùng bắt đầu nhé.

 

 

 

nod off là gì

(hình ảnh minh họa Nod off)

 

1 Nod off là gì?

 

Định nghĩa : Trong từ điển Cambridge giải thích “Nod off” là rơi vào cơn buồn ngủ mặc dù không muốn ngủ,như vẫn cảm thấy buồn ngủ. Buồn ngủ không kiểm soát được, cụm từ trong tiếng Viết có thể dùng để nói về điều này là ngủ gật.

 

Phát âm: “Nod off” có phiên âm theo tiếng Anh Mỹ là /nɒd ɒf/ và phát âm theo tiếng Anh Anh là  /nɑːd ɑːf/.  Bạn có thể tìm audio ghi lại phát âm của “Nod off” và đọc theo nhé.

 

Loại từ :Cụm động từ

 

“Nod off” là một cụm động từ phổ biến và được sử dụng khá nhiều trong tiếng Anh. Được tạo thành từ 2 bộ phận chính là động từ Nod và giới từ off. 

Ví dụ:

  • After our busy day, they both sat and nodded off in front of the TV.

  • Sau một ngày bận rộn, cả hai bọn họ ngồi và ngủ gật trước TV.

  •  

  • The film was so boring that several people in the audience nodded off before it was finished.

  • Bộ phim nhàm chán đến nỗi một số người trong khán phòng đã gật đầu trước khi nó kết thúc.

 

-Rơi vào giấc ngủ trong lúc đang ngồi.

Ví dụ:

  • He nodded off once or twice during the movie.

  • Anh ấy  đã gật gà gật gù một hoặc hai lần trong suốt bộ phim.

  •  

  • He had nodded off with his manuscript in his lap.

  • Thì ra anh ấy đã ngủ gục với bản thảo trên tay.

 

“Nod off” thường được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hằng ngày, bởi vì hằng ngày ai trong chúng ta cũng sẽ bị rơi vào tình trạng “nod off” đúng ko nào. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này thường là do chán hay là đã đến lúc bạn cho cơ thể nghỉ ngơi.  Bây giờ chúng ta sẽ qua phần hai và tìm hiểu cách sử dụng của cụm từ này trong tiếng Anh là như thế nào nhé.

 

2 Cấu trúc với cụm từ nod off trong tiếng Anh

Một cụm từ được xem là câu cửa miệng của nhiều người, bây giờ chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem các cấu trúc của cụm từ  nhé.

 

nod off là gì

(hình ảnh minh họa cho nod off)

 

Sử dụng nod off vào những tình huống và hoàn cảnh sau:

-Để đi vào giấc ngủ, thường là trong thời gian ngắn hoặc khi người ta không có ý định.

Ví dụ:

  • He was so tired from staying up all night that he kept nodding off throughout the day.

  • Anh ta quá mệt mỏi vì thức cả đêm và anh ta cứ ngủ gật suốt cả ngày.

 

-Đi vào giấc ngủ, thường là trong khi ngồi dậy.

Ví dụ:

  • James nodded off during the minister's sermon.

  • James ngủ gật trong bài giảng của bộ trưởng. 

  •  
  • Mom always nods off after Sunday lunch.

  • Mẹ luôn chợp mắt sau bữa trưa Chủ nhật. 

 

-Ngủ gật, đặc biệt là không có ý định làm như vậy

Ví dụ:

  • Some of the students nodded off during the speech.

  • Một số sinh viên ngủ gật trong bài thuyết trình.

 

-Chợp mắt trong giây lát, ngủ gà gật, biểu hiện này ám chỉ đến việc một người nhanh chóng thả đầu xuống từ tư thế thẳng đứng khi buồn ngủ hoặc chợp mắt.

Ví dụ:

  • Grandfather spends a lot of time in her rocking chair, nodding off now and then.

  • Ông nội dành nhiều thời gian trên chiếc ghế đung đưa của mình, thỉnh thoảng lại ngủ gật.

 

 

“Nod off” là một giấc ngủ ngắn không có tự chủ được, cơn buồn ngủ lúc này sẽ trỗi dậy bạn cố gắng làm cho mình tỉnh táo nhưng nếu cơn “nod off” này chưa qua đi thì bạn vẫn sẽ rất buồn ngủ. Và chúng ta có xu hướng nhạy cảm với những giấc ngủ ngắn như thế này, đây là khoảnh khắc nhỏ mà chúng ta ngủ gật trước khi cơn tỉnh giấc đánh thức chúng ta. Hiện tượng này là một hiện tượng do chiếc đồng hồ sinh học bên trong chúng ta phát ra để chúng ta biết rằng đây chính là thời điểm thích hợp để đi ngủ. Vậy nên hãy sắp xếp cho mình một giấc ngủ ngắn trong ngày để một ngày của bạn sẽ trở nên tỉnh táo và sẽ không bị cơn “nod off” này đánh gục.

 

nod off là gì

(hình ảnh minh họa cho nod off)

 

Hy vọng qua bài viết hôm nay các bạn cũng có thể biết được “nod off” là gì, và những trường hợp nên sử dụng cụm từ này. Đây là một cụm từ không khó nhưng cũng không dễ nếu như bạn không hiểu được ý nghĩa của cụm từ này. Bởi vì khi đưa cụm từ này sang google dịch thì phần dịch tự động của hệ thống trí tuệ nhân tạo sẽ dịch nod off là gật đầu. Vì vậy hãy ghi nhớ cụm từ này và sử dụng thật chính xác nhé các bạn thân mến. 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !