Start Out là gì và cấu trúc cụm từ Start Out trong câu Tiếng Anh

“Start out” là một cụm động từ phổ biến và được sử dụng thông dụng trong tiếng Anh. Vậy nhưng vẫn có 1 số bạn chưa nắm rõ được cấu trúc và cách sử dụng của “ start out”.Bài viết này Studytienganh.vn sẽ mang lại cho các bạn một số kiến thức mới mẻ mà có lẽ trước đây các bạn cũng chưa biết tới để từ đó biết cách sử dụng cụm động từ “ start out” cho tốt hơn nhé! Bài viết này của chúng mình gồm có 3 phần chính đó là:

 

  • Phần 1: :Start out” có nghĩa là gì? Ví dụ minh họa 
  • Phần 2: Cấu trúc và cách dùng của “ Start out”
  • Phần 3: Một số cụm động từ của “ start”

 

1. “ Start out” có nghĩa là gì? Ví dụ minh họa

 

“ Start out” là một cụm động từ của động từ “start”. 

 

start out

( Hình ảnh về “ start out”) 

 

Nó được phiên âm quốc tế theo chuẩn IPA đó là:  /stɑːrt aʊt//. Đây là phiên âm theo chuẩn quốc tế nên khi nhìn vào phiên âm này các bạn có thể đọc đúng tiếng Anh. Nếu chưa tự tin vào khả năng đọc phiên âm thì các bạn có thể sử dụng những trang từ điển uy tín để nghe audio sau đó có thể luyện tập đọc theo. Hãy luyện tập thật nhiều để có được phát âm chuẩn “ tây” nhất nhé.

“ Start out” theo từ điển Cambridge có nghĩa đó là:

để bắt đầu làm điều gì đó trong kinh doanh hoặc một công việc, hoặc để bắt đầu cuộc sống làm việc của bạn theo một cách cụ thể

Ví dụ:

  • My mom started out as a salesperson in a shop.
  • Mẹ tôi khởi nghiệp là một nhân viên bán hàng trong một cửa hàng.
  •  
  • She started out as a teacher and only began writing in his thirties.
  • Cô ấy khởi nghiệp là một giáo viên và chỉ bắt đầu viết ở tuổi ba mươi.
  •  
  • What started out as a part-time job soon became a full-time occupation.
  • Những gì khởi đầu là một công việc bán thời gian đã sớm trở thành một nghề toàn thời gian.
  •  
  • He started out as a waitress and was spotted by a model scout.
  • Anh ấy khởi nghiệp là một nhân viên phục vụ bàn và được một người mẫu tuyển trạch viên phát hiện.
  •  
  • She started out life as Norma Mortenson.
  • Cô ấy bắt đầu cuộc sống với cái tên Norma Mortenson.
  •  
  • It's hard to believe he started out as a magician's assistant.
  • Thật khó tin khi anh ấy khởi nghiệp với vai trò trợ lý của một ảo thuật gia.
  •  

 

“ Start out” còn được dùng để miêu tả để có chất lượng cụ thể, danh tính, công việc, v.v., khi bắt đầu

Ví dụ: 

  • What started out as a simple idea has become an expensive and complicated project.
  • Những gì ban đầu là một ý tưởng đơn giản đã trở thành một dự án tốn kém và phức tạp.
  •  
  • He started out in teaching before becoming a lawyer.
  • Ông bắt đầu dạy học trước khi trở thành một luật sư.

 

2. Cấu trúc và cách sử dụng “ Start out”

 

start out

( Hình ảnh về “ start out”)

 

Start out as: có nghĩa là bắt đầu với vị trí/ công việc

Ví dụ:

  •  What had started out as a protest quickly turned into a full-blown rebellion?
  • Cái gì đã bắt đầu cuộc biểu tình nhanh chóng trở thành một cuộc nổi loạn đầy phấn khởi như vậy?
  •  

 

 start out to do something có nghĩa là :có một ý định cụ thể khi bạn bắt đầu một cái gì đó

Ví dụ:

  •  He started out to write a short story, but it soon developed into a novel.
  • Anh ấy bắt đầu viết một truyện ngắn, nhưng nó nhanh chóng phát triển thành tiểu thuyết.
  •  

 

3. Các cụm động từ liên quan đến “start ” 

 

start out

( Hình ảnh minh họa về các cụm động từ của “start”)

 

Start off mang nghĩa là bắt đầu cuộc sống, công việc, bắt đầu cuộc hành trình, ngoài ra nó còn có nghĩa là làm cho ai đó cười.

Ví dụ: 

  • He started off as a receptionist and ended up as the CEO.
  • Ông ấy bắt đầu công việc như một lễ tân và kết thúc là một giám đốc điều hành
  •  
  • They started off early because I knew the journey would take all day.
  • Họ bắt đầu sớm bởi vì tôi biết cuộc hành trình sẽ kéo dài cả ngày

 

Start  something of mang nghĩa là :để bắt đầu bằng cách làm điều gì đó hoặc để bắt đầu điều gì đó bằng cách làm điều gì đó

Ví dụ:

  • I'm going to start off by introducing four new members of staff.
  • Tôi sẽ bắt đầu bằng việc giới thiệu bốn nhân viên mới.
  •  
  • I started off as a children's entertainer.
  • Tôi bắt đầu như một nghệ sĩ giải trí cho trẻ em.

 

Start somebody off có nghĩa là:  để giúp ai đó bắt đầu một hoạt động, đặc biệt là một phần công việc hay để khiến ai đó bắt đầu cười, bật khóc hoặc nói về điều gì đó mà họ thường nói đến.

Ví dụ:

  • I'll start his off on some fairly basic stuff and see how he gets on.
  • Tôi sẽ bắt đầu với anh ấy về một số nội dung khá cơ bản và xem anh ấy tiếp tục như thế nào.
  •  
  • I could see Hieu trying not to laugh and of course that started me off.
  • Tôi có thể thấy Hiếu cố gắng không cười và tất nhiên điều đó khiến tôi bắt đầu.

 

Start up mang nghĩa là khởi nghiệp, khởi động lại âm thanh nào đó, khiến 1 động cơ hoạt động, đứng dậy vì ngạc nhiên.

Ví dụ:

  •  He started up when I entered the room and tried to hide what he was doing.
  • Anh ta đứng bật dậy khi cô ấy bước vào phòng và cố giấu những cái anh ta đang làm. 

 

Đây là những kiến thức về “start over” mà chúng mình sưu tập lại. Chúc các bạn có một buổi học vui vẻ, hiệu quả và thú vị nhé!

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !