Cấu Trúc và Cách Dùng từ Press trong câu Tiếng Anh

 

Xin chào các bạn, Chúng ta lại gặp nhau tại studytienganh rồi. Hôm nay như tiêu đề bài viết thì chúng ta cùng khám phá động từ press là gì. Các bạn đã biết gì về press rồi nhỉ ? Nếu không biết gì về động từ này thì chúng ta cùng đọc bài viết để hiểu rõ hơn nhé, còn nếu các bạn đã biết một ít về động từ này thì cũng đừng bỏ qua bài viết. Bởi vì trong bài viết ở phần đầu chúng ta sẽ tìm hiểu về finish là gì ? Mình nghĩ phần này sẽ có kha khá các bạn biết rồi đấy! Nhưng đến phần thứ hai chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về cấu trúc và cách dùng , khá là thú vị đấy!. Và để các bạn có thể áp dụng cụm từ vào trong giao tiếp hoặc các bài viết nên studytienganh đã cung cấp cho các bạn một các ví dụ anh-việt đi kèm với các cấu trúc.. Các bạn đã hứng thú chưa? Vậy còn chần chừ gì nữa ? Cùng đi vào bài viết với mình nào!


 

Press nghĩa là gì 

 

press là gì

 

Ảnh minh họa press là gì 

 

Press có cách phát âm theo IPA theo Anh Anh là /pres/

Press  có cách phát âm theo IPA theo Anh Mỹ là /pres/

Chúng ta có cách chia động từ finish như sau : press - pressed - pressed

Press có nghĩa là nhấn, ấn. Đó là nghĩa cơ bản nhất của từ press mình đoán các bạn cũng đã biết. Nhưng thực ra press còn có nghĩa như là ép ai đó làm đì, áp sát, nhấn mạnh… 

 

Chúng ta cùng đi vào phần hai để tìm hiểu rõ về cấu trúc và cách dùng cụm từ press nhé!


 

Cấu trúc và cách dùng Press 

 

Đầu tiên động từ press dùng để  đẩy một phần của thiết bị, v.v. để làm cho thiết bị hoạt động. Ở cách dùng này press đóng vai trò như một ngoại đồng từ và cũng là một nội động từ.

 

press là gì

 

 

Ảnh minh họa press là gì 


 

Press something

 

Ví dụ :

 

  • Just press the red button to start the machine.

  • Cứ nhấn nút màu đỏ để khởi động thiết bị.

  •  
  • Unless she pressed down on the gas pedal, the accident would happen.

  • Nếu cô ấy không nhấn chân ga thì tai nạn đã xảy ra.

 

Press còn dùng để chỉ hành động đẩy cái gì đấy lại lần, chúng ta có thể dịch theo nghĩa tiếng Việt là áp.

 

Với cách dùng này chúng ta thường dùng với các cấu trúc 

 

press something/somebody/yourself against something

 

press something together

 

Ví dụ :


 

  • When I see  her press her face against the window, at that time I know I love her for the first time.

  • Khi tôi thấy cô ấy áp mặt cô ấy vào cửa sổ, tôi biết rằng tôi đã yêu cô ấy ngay từ cái nhìn đầu tiên.

  •  
  • There was a trend on tiktok. That is pressing the nose against the glass to improve the real nose.

  • Đã từng có một trend trên tik tok. Đó là áp mũi vào kính để chứng minh đó là mũi thật.

  •  
  • She pressed her lips together.

  • Cô ấy mím môi lại.


press là gì

 

Ảnh minh họa press là gì 


 

Ngoài ra, press còn được dùng để đặt một cái gì đó vào một vị trí. Với cách dùng này press chỉ được dùng như một ngoại động từ, nghĩa là luôn phải đi kèm với tân ngữ.

 

Ví dụ:

 

  • He pressed a little money into her hand and moved on.

  • Anh ấy đặt vào tay cô ấy một ít tiền rồi rời đi.

  •  
  • She pressed a finger into the dough.

  • Cô ấy ấn tay vào bột

 

Với cách dùng thứ 4 các bạn chắc là sẽ rất dễ nhớ, bởi vì các bạn nên dùng nó nhiều trong cuộc sống hằng ngày đấy! Press còn dùng để diễn tả hành động tạo áp lực nhẹ nhàng lên bàn tay hoặc cánh tay của ai đó, đặc biệt là để thể hiện sự quan tâm hoặc cảm xúc. Với cách dùng này chúng ta cũng chỉ dùng press như là một ngoại động từ.

 

Ví dụ:

 

  • He gently pressed her arm, then left. That is the last grain of comfort he gives her.

  • Anh ấy nhẹ nhàng đặt lên vai cô ấy, và rời đi. Đó là sự an ủi cuối cùng mà anh dành cho cô,

 

Một cách dùng mà mình tin các bạn sẽ không ngờ đến được, press còn được dùng để diễn tả việc cố gắng thuyết phục hoặc bắt buộc ai đó làm điều gì.Theo dịch sang tiếng Việt thì có nghĩa là ép ai đó làm điều gì.

 

Đối với cách dùng này chúng ta có các cấu trúc như sau :

 

Press somebody for something 

 

Press somebody to do something 

 

Press somebody into/onto something

 

Ví dụ:

 

  •  If pressed, he will admit that he knew about the case.

  • Nếu bị ép, anh ta sẽ thừa nhận rằng anh ta biết về vụ án.

  •  
  • The boss is pressing us for the productivity of a new project.

  • Sếp đang thúc ép chúng ta về hiệu suất của dự án mới.

  •  
  • Don't let yourself be pressed into doing something you sell yourself.

  • Đừng để bạn bị ép làm những việc mà trái với lương tâm.

 

Chưa dừng lại ở các cách dùng trên, press còn được dùng  để diễn đạt hoặc lặp lại một cái gì đó dưới áp lực. Ở nghĩa này chúng ta chỉ được dùng press như là một ngoại động từ.

 

Ví dụ:

 

  •  I hate to press the point, but you did owe me $2000 a year ago.

  • Tôi không muốn nhấn mạnh vấn đề, nhưng bạn đã nợ tôi 2000$ cách đây một năm.

  •  
  • She is still pressing her claim for reimbursement.

  • Cô ấy vẫn đang bức xúc đòi hoàn trả tiền. 

 

Bài viết đến đây là hết rồi. Cảm ơn bạn đã đồng hành cùng mình đến cuối bài viết.


















 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !