"An Ủi" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

Để tiếp tục chuỗi từ vựng mới , hôm nay mình sẽ giới thiệu đến các bạn "an ủi" trong tiếng anh có nghĩa là gì và các thông tin về từ mới đó, ví dụ liên quan đến nó .Có lẽ “ an ủi” trong tiếng Anh đã là một từ mới khá quen thuộc với một số bạn đọc nhưng bên cạnh đó vẫn có những bạn chưa nắm bắt được cách sử dụng của "an ủi" trong tiếng Anh. Vậy hãy theo dõi bài viết này của chúng mình để có thêm kiến thức về "an ủi" trong tiếng Anh là gì nhé! Bên cạnh đó chúng mình còn cung cấp thêm cho các bạn những kiến thức liên quan của "an ủi" trong tiếng Anh, vậy nên đừng bỏ lỡ bài viết này nhé!

 

1. “ An ủi” trong tiếng Anh là gì?

 

Tiếng Việt: An ủi

Tiếng Anh: Comfort

“ Comfort” được định nghĩa trong tiếng Anh là: Comfort is to make someone feel better when they are sad or worried, the easing or alleviation of a person's feelings of grief or distress. 

Được hiểu là: An ủi là làm cho ai đó cảm thấy tốt hơn khi họ buồn hoặc lo lắng, giúp giảm bớt cảm giác đau buồn hoặc đau khổ của một người.

Với nghĩa là an ủi thì “ comfort” đóng vai trò là một động từ, làm ai đó cảm thấy tốt hơn khi họ buồn hoặc mang lại cho họ những lời khuyên,..

 

an ủi tiếng anh là gì

( Hình ảnh minh họa về “ an ủi - comfort” trong tiếng Anh)

 

“ Comfort” được phiên âm quốc tế theo chuẩn IPA là: 

UK  /ˈkʌm.fət/                US  /ˈkʌm.fɚt/

Với phiên âm này, các bạn có thể phát âm “ comfort” một cách chuẩn theo IPA. “ Comfort” là danh từ có một âm tiết vậy nên không có trọng âm và nhìn từ phiên âm quốc tế ta có thể thấy phát âm của Anh Anh và Anh Mỹ không có sự khác biệt nhiều ngoài việc ở Anh Mỹ âm / ɚ/ được phát âm dài hơn và ngân hơn và Anh Anh . Vậy các bạn hãy chú ý điểm khác biệt này để phát âm “ comfort” nhé. Ngoài ra các bạn có thể sử dụng những trang từ điển uy tín để nghe và học cách phát âm từ điển nhé!

 

2. Ví dụ tiếng Anh của “ an ủi - comfort”.

 

an ủi tiếng anh là gì

( Hình ảnh minh họa về “ an ủi - comfort” trong tiếng Anh)

 

Ví dụ:

  • The verb comfort comes from the Latin word comfortare, which means “strengthen greatly.” To give comfort is to shore up the mood or physical state of someone else.
  • Động từ an ủi bắt nguồn từ từ Comfort are trong tiếng Latinh, có nghĩa là “mạnh lên rất nhiều”. Tạo sự thoải mái là nâng cao tâm trạng hoặc trạng thái thể chất của người khác.
  •  
  • The boy's mother was at home today, being comforted by relatives.
  • Mẹ của chàng trai hôm nay đã ở nhà, được họ hàng an ủi.
  •  
  • They found that my greatest comfort came from comforting others who had lost loved ones in death
  • Họ thấy rằng niềm an ủi lớn nhất của tôi đến từ việc an ủi những người khác đã mất người thân trong cái chết
  •  
  • He’s a great comfort to his mother.
  • Anh ấy là niềm an ủi lớn cho mẹ anh ấy.
  •  
  • My mother was always there to offer comfort.
  • Mẹ tôi luôn ở đó để an ủi.
  •  
  • The letters that people wrote after her death gave me a lot of comfort.
  • Những lá thư mà mọi người viết sau khi cô ấy mất đã cho tôi rất nhiều an ủi.
  •  
  •  It might take a long time to comfort your father after her cat disappears.
  • Có thể mất nhiều thời gian để an ủi bố của bạn sau khi mèo biến mất.
  •  
  • If you comfort someone, you make them feel less worried, unhappy, or upset, for example by saying kind things to them.
  • Nếu bạn an ủi ai đó, bạn sẽ khiến họ cảm thấy bớt lo lắng, không vui hoặc khó chịu, chẳng hạn như bằng cách nói những điều tử tế với họ.
  •  
  • Most of us turn to our loved ones when life gets tough. They get upset or anxious about things and some people in their lives are better than others at being a comfort to their.
  • Hầu hết chúng ta đều hướng về những người thân yêu của mình khi cuộc sống trở nên khó khăn. Họ khó chịu hoặc lo lắng về mọi thứ và một số người trong cuộc sống của họ tốt hơn những người khác khi trở thành niềm an ủi cho họ.

 

3. Một số mẫu câu “an ủi” thường được sử dụng trong Tiếng Anh

 

an ủi tiếng anh là gì

( Hình ảnh minh họa về “ an ủi - comfort” trong tiếng Anh)

 

  • I’m so sorry to hear that. : Tôi rất tiếc khi nghe tin.
  • How terrible for him/her! : Thật tội nghiệp cậu ấy/cô ấy!
  • I feel sorry for him/her! :Tôi thấy thương cho cậu ấy/cô ấy!
  • What a dreadful thing to happen! – Điều đó thật tồi tệ!
  • Oh no. That’s too bad! – Ôi không. Thật không may!
  • Just relax! – Bình tĩnh nào!
  • It will be all right. – Sẽ ổn cả thôi mà.
  • Try to look on the bright side. – Hãy lạc quan lên.
  • Everything will turn out okay. – Mọi thứ sẽ ổn thôi.
  • I understand your situation. – Tôi hiểu hoàn cảnh của bạn.
  • Don’t cry, everything will be gone by. : Đừng khóc, mọi thứ rồi sẽ qua.
  • I am always be with you. : Tớ sẽ luôn ở bên cạnh cậu.
  • This must be a difficult time for you.:  Lúc này chắc hẳn là thời điểm khó khăn nhất đối với bạn.
  • You have our deepest sympathy. : Chúng tôi xin chia buồn với bạn.
  • You were just unlucky. :Chỉ là bạn không gặp may thôi.
  • I’m sure you’ll do well. : Tôi tin bạn sẽ làm tốt.
  • I have no doubt that things will go well for you. : Tôi tin rằng mọi chuyện của bạn sẽ ổn thôi.

 

Chúc bạn 1 ngày vui vẻ !

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !