Net Salary là gì và cấu trúc cụm từ Net Salary trong câu Tiếng Anh

Việc học tiếng Anh đã và đang được hỗ trợ khá nhiều từ các phương tiện Internetnhư trên youtube, website,.... Đặc biệt là những kiến thức cần thiết luôn được cung cấp cụ thể và chi tiết trên các trang web học tiếng Anh. StudyTiengAnh là trang web đảm bảo cung cấp đầy đủ lượng kiến thức lớn cho người học tiếng Anh. Đặc biệt đó là sự chính xác và phong phú là tiêu chí mà chúng mình hướng đến. Việc học tiếng Anh sẽ được hỗ trợ hoàn toàn một cách bài bản từ trang của chúng tôi, để người học có thể thỏa sức đam mê và học tập tiếng Anh. Hôm nay StudyTiengAnh sẽ mang đến một chủ để cụm từ mới đó là NET SALARY. Học tiếng Anh là một quá trình dài với lượng kiên thức lớn và nó đòi hỏi người học phải kiên trì bền bỉ đến cùng. Bài viết này sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về định nghĩa, cách dùng và các cụm từ liên quan đến cụm từ NET SALARY nhé. Hãy theo dõi cùng mình bài viết nhé!

 

1. NET SALARY là gì?

 

net salary là gì

 

Hình ảnh minh họa cho net salary 

 

NET SALARY có nghĩa là lương ròng

 

Phiên âm: /net sæl.ər.i/

 

Định nghĩa tiếng Anh: The income which an employee actually gets in hand after all the deductions are done from salary is NET SALARY. Moreover, these deductions include Provident fund, gratuity, superannuation, retirals and most importantly income tax or TDS (Tax deducted at Source)

Định nghĩa tiếng Việt: Thu nhập mà một nhân viên thực sự nhận được sau khi tất cả các khoản khấu trừ được thực hiện từ lương là Lương ròng. Hơn nữa, các khoản khấu trừ này bao gồm quỹ Nhà cung cấp, tiền thưởng, tiền hưu bổng, tiền hưu trí và quan trọng nhất là thuế thu nhập hoặc TDS (Thuế được khấu trừ tại Nguồn)
 


2. Một số từ vựng tiếng Anh liên quan

 

net salary là gì

Hình ảnh minh họa cho net salary 

 

Balance Sheet: Đó là bảng cân đối kế toán thống kê tài sản và khoản nợ của công ty tại một thời điểm nhất định. 

 

Ví dụ:

  • In this subject, I must study the balance sheet carefully to see if the assets exceeded the liabilities and shareholders’ equity

  • Trong môn học này, em phải nghiên cứu kỹ bảng cân đối kế toán để xem tài sản có vượt quá nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của cổ đông hay không

 

Debit: một mục mà cho thống kê những khoản công ty chi tiêu

 

Ví dụ:

  • He recorded the purchase of the new laptops as a debit entry

  • Anh ta ghi lại việc mua máy tính xách tay mới như một khoản ghi nợ

 

Net: Số tiền mà còn lại sau khi đã trả thuế

 

Ví dụ:

  • He couldn’t tell me his net salary because he didn’t know all the taxes he was paying; moreover, salaries are not transparent in his company

  • Anh ấy không cho tôi biết mức lương thực của mình vì anh ấy không biết tất cả các loại thuế mà anh ấy phải trả; hơn nữa, lương ở công ty của anh ấy không minh bạch.

 

Gross: Số tiền mà  trước khi được khấu trừ thuế.

 

Ví dụ:

  • His gross income exceeded her, but they still couldn’t afford to get the car they had been dreaming about for such a long time

  • Tổng thu nhập của anh ấy vượt quá cô ấy, nhưng họ vẫn không đủ khả năng để có được chiếc xe mà họ mơ ước bấy lâu nay

 

Revenue: Tổng số tiền khi mà một công ty nhận được sau khi bán các dịch vụ hoặc sản phẩm, thêm nữa đó là doanh thu thường cao hơn lợi nhuận

 

Ví dụ:

  • Their company has experienced a decrease in revenue due to the financial crisis

  • Công ty của họ đã bị sụt giảm doanh thu do khủng hoảng tài chính.


3. Một số ví dụ Anh - Việt 
 

net salary là gì

 

Hình ảnh minh họa cho net salary 

 

  • Net salary is a very important when it comes to salary calculations

  • Tiền lương ròng là một rất quan trọng khi nói đến tính toán tiền lương.

  •  
  • Net salary is the actual money an employee gets to manage his or her individual expenses like bills, EMI, transfers, payments, travel etc.

  • Lương ròng là số tiền thực tế mà một nhân viên nhận được để quản lý các chi phí cá nhân của mình như hóa đơn, EMI, chuyển khoản, thanh toán, đi lại, v.v.

  •  
  • Net salary is very important when a CTC(Cost to Company) offer is made to a prospective employee.

  • Tiền lương ròng rất quan trọng khi một đề nghị CTC (Chi phí cho Công ty) được thực hiện cho một nhân viên tiềm năng.

  •  
  • You should understand the difference between net salary and gross salary in respect to the offered CTC(Cost to Company)

  • Bạn nên hiểu sự khác biệt giữa lương thực và lương gộp đối với CTC được cung cấp (Chi phí cho công ty)

  •  
  • When CTC(Cost to Company) is large but the net salary is low then it can lead to problems for employee

  • Khi CTC (Chi phí cho Công ty) lớn nhưng lương ròng thấp thì có thể dẫn đến vấn đề cho người lao động.

 

Những bài viết là công cụ hữu ích giúp người học trong quá trình học tiếng Anh, khi đó người học sẽ được hỗ trợ các kiến thức tiếng Anh đầy đủ và chính xác. Trong quá trinh học tập sẽ có những kiến thức gây khó khăn cho người học vậy nên chúng mình luôn ở đây giúp bạn giải quyết những vấn đề khúc mắc đó. Các kiến thức phổ biến sẽ được tập hợp đầy đủ trên trang StudyTiengAnh. Thêm vào đó, các ví dụ được liệt kê cụ thể hỗ trợ khá nhiều cho người học. Chúc các bạn luôn vui!