"Thời Gian Dự Kiến" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

 Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần sử dụng rất nhiều từ khác nhau để cuộc giao tiếp trở nên thuận tiện hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ trở nên bối rối không biết nên dùng từ gì khi giao tiếp cần sử dụng và khá phức tạp và cũng như không biết diễn đạt như nào cho đúng. Do đó, để nói được thuận lợi và chính xác ta cần phải rèn luyện từ vựng một cách đúng nhất và cũng như phải đọc đi đọc lại nhiều lần để nhớ và tạo ra phản xạ khi giao tiếp. Học một mình thì không có động lực cũng như khó hiểu hôm nay hãy cùng với StudyTiengAnh, học một từ mới Thời gian dự kiến trong Tiếng Anh là gì nhé. Chúng ta sẽ được học với những ví dụ cụ thể và cũng như cách dùng từ đó trong câu với những sự giúp đỡ từ ví dụ chắc chắn bạn sẽ học được từ mới!!!

 

thời gian dự kiến tiếng anh là gì

thời gian dự kiến trong Tiếng Anh

 

1. “Thời gian dự kiến” trong Tiếng Anh là gì?

Intended time

Cách phát âm: /ɪnˈtendɪd ˈtaɪm/

Loại từ: Danh từ

 

Định nghĩa:

Intended time: thời gian dự kiến.

  • Due to the outbreak of the pandemic in the city, the films will be moved from the intended time. This is a necessity to comply with the regulations of the city People's Committee.
  • Do đại dịch bùng phát trong thành phố, những bộ phim sẽ được dời so với thời gian dự kiến ban đầu. Đây là một việc cần thiết để tuân thủ quy định của ủy ban nhân dân thành phố.
  •  
  • The plane is expected to land at around 3:30 a.m. This is an estimated time, so it may change due to various reasons, please note.
  • Thời gian dự kiến máy bay hạ cánh là khoảng 3 giờ 30 sáng. Đây là thời gian dự kiến nên sẽ có thể thay đổi do nhiều lí do khác nhau mong quý khách lưu ý.

 

2. Cách dùng “thời gian dự kiến” trong câu:

 

thời gian dự kiến tiếng anh là gì

thời gian dự kiến trong Tiếng Anh

 

[Từ được dùng làm chủ ngữ chính trong câu]

  • The intended time has been determined and we expect staff to be on time so that the meeting can be held. During the meeting, we will discuss new projects and new ideas proposed by the groups.
  • Thời gian dự kiến đã được xác định và chúng tôi hi vọng là nhân viên sẽ có mặt đúng giờ để có thể tổ chức cuộc họp. Trong buổi họp, ta sẽ bàn về dự án mới và các ý tưởng đề xuất mới của các nhóm.

Đối với câu này, cụm từ ”intended time” được sử dụng như chủ ngữ của câu ở dạng không đếm được nên sau nó là động từ thường “have” sẽ phải thêm “s” và đổi thành “has”.

 

  • The intended time was mentioned in the meeting and it is hoped that everything will go according to the original plan. Everyone in the company is very expected to be able to complete the plan well within the allotted time.
  • Thời gian dự kiến  đã được nhắc đến trong cuộc họp và mong rằng mọi việc sẽ được diễn ra theo đúng như dự kiến bán đầu. Mọi người trong công ty đều rất mong đợi có thể hoàn thành tốt kế hoạch trong thời gian quy định.

Đối với câu này, từ”intended time” là chủ ngữ của câu do ở dạng số ít nên động từ to be phía sau là “was”

 

[Từ được dùng làm tân ngữ trong câu]

  • He is looking at the intended time to be able to estimate his plans for this day. This is necessary to be able to organize your time properly to be able to work effectively.
  • anh ấy đang xem thời gian dự kiến để có thể dự tính về kế hoạch ngày hôm này của anh ấy. Việc này là cần thiết để có thể sắp xếp thời gian một cách hợp lí để có thể làm việc một cách hiệu quả.

Đối với câu này, từ”the intended time” được sử dụng như tân ngữ của câu bổ nghĩa cho cả câu làm câu rõ nghĩa hơn.

 

  • He is predicting the intended time of the movie will overlap with other movies. If he overlaps with big movies, he has to reschedule to avoid competition.
  • Anh ấy đang dự đoán thời gian dự kiến sẽ diễn ra của bộ phim liệu có bị trùng với những bộ phim. Nếu bị trùng khoảng thời gian với những bộ phịm lớn thì anh ấy phải dời lịch để tránh việc cạnh tranh.

Đối với câu này, từ “ the intended time” là tân ngữ trong câu sau động từ thường “predicting” và từ được dùng để bổ nghĩa cho câu nhằm giúp cho câu thêm rõ nghĩa hơn.

 

[Từ được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ của câu]

  • What this announcement lacks is the intended time. People won't know when the show will start.
  • Điều mà thông báo này thiếu đó chính là thời gian dự kiến. Mọi người sẽ không biết được thời gian khi nào bắt đầu chiếu.

Đối với câu này, từ “ the intended time” làm bổ ngữ cho chủ ngữ “What this annoucement lacks”.

 

[Từ được dùng làm bổ ngữ cho giới từ]

  • Because of the intended time, we had to work really hard to be able to edit the film and get the full effects done a long time before the scheduled time, so there was a long time to edit and it could be released on time.
  • Bởi vì thời gian dự kiến, chúng tôi phải làm việc cực lực để có thể chỉnh phim và làm hiệu ứng hoàn chỉnh trước thời gian dự kiến một khoảng thời gian dài để có thời gian dài để chỉnh sửa để có thể ra mắt đúng thời gian dự kiến.

Đối với câu này, từ “Because of” là một cụm giới từ và đứng sau nó là danh từ “ the intended time”. Khi đó danh từ phía sau sẽ bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu

 

thời gian dự kiến tiếng anh là gì

thời gian dự kiến trong Tiếng Anh

 

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “thời gian dự kiến” trong Tiếng Anh nhé!!!