“Chết” trong tiếng Anh là gì: Định nghĩa, ví dụ Anh-Việt

Có lẽ ai cũng đã biết chết là hết, nhưng các bạn có biết “chết” trong tiếng Anh là gì không nào, và đã số các bạn cũng biết chết trong tiếng Anh là die nhưng để tìm hiểu chi tiết và cặn kẽ về từ này có lẽ ít ai trong các bạn tìm hiểu. Vậy thì trong bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu  một cách đầy đủ và chi tiết nhất những kiến thức tiếng Anh có liên quan đến từ vựng chỉ “Chết” trong tiếng Anh. 

chết tiếng Anh là gì

(hình ảnh minh họa cho từ “chết”)

 

1 Chết trong tiếng Anh là gì?

 

Từ "chêt" trong tiếng Anh là Die.

Die có phát âm là /daɪ/.

Đây là một động từ có ý nghĩa là chết, mất, từ trần, hy sinh…

 

Theo chúng ta đã biết chết có nghĩa là qua đời, sự chấm dứt hoạt động của một sinh vật, sinh vật đó sẽ ngững vĩnh viễn hoạt động sống của một cơ thể. Trong y học chết là sự chấm dứt quá trình trao đổi oxi, phân chia các tế bào đều bị chấm dứt vĩnh viễn.

 

Ví dụ:

  • My grandmother died suddenly at the age of 60.

  • Bà nội đột ngột qua đời ở tuổi 60.

  •  
  • At least five people have died in the accident.

  • Ít nhất năm  người đã chết trong vụ tai nạn.

  •  
  • That tree's going to die if you don't water it!

  • Cây sẽ chết nếu bạn không tưới nước cho nó!

  •  
  • Clara died peacefully after a long illness.

  • Clara ra đi thanh thản sau một trận ốm dài.

 

2 Thông tin chi tiết từ vựng 

 

Qua phần định nghĩa và giới thiệu về từ “chết” tiếng Anh là gì, thì các bạn cũng đã có thể nắm được đôi nét về từ vựng này. Xin nhắc lại “chết”  trong tiếng Anh là die. Và bạn cũng biết đấy, chết sẽ có nhiều cái chết khác nhau, trong tiếng Anh cũng sẽ một số từ chết nói rõ lên lí do vì sao chết. Chúng ta cũng theo dõi để biết thêm nhé.

 

chết tiếng Anh là gì

(hình ảnh minh họa cho từ “chết’)

 

 

Die of something: Chết vì cái gì đó, là cho các yếu tố bên trong như bệnh tật, thường được sử dụng cho một căn bệnh hoặc cảm giác

 

Ví dụ:

  • Who saw the baroness fall,  die of arsenical poison?

  • Người mà chứng kiến nữ nam tước ngã, lại chết vì chất độc?

  •  

  • Most Warehouse agents don't usually live long enough to die of cancer.

  • Hầu hết điệp viên của Nhà kho không đủ thọ để được chết vì ung thư.

 

Die from something: chết vì điều gì là cho thảm họa hoặc bạo lực liên kết yếu tố bên ngoài, thường được sử dụng cho những cái chết bạo lực.

 

Ví dụ:

  • Many people die from lack of sleep.

  • Nhiều người chết vì thiếu ngủ.

  •  

  • Can my cat die from loss of blood from fleas?‎

  • Con mèo của tôi có thể chết vì mất máu do bọ chét không?

 

Die with something: Chết với điều gì 

 

Ví dụ:

  • Unfortunately, Doctor, the SEC investigation will die with you.

  • Bác sĩ, không may là cuộc điều tra của SEC sẽ chết cùng với ông.

  •  

  • I'm afraid all the answers you're searching for die with him.

  • Tôi e là những câu trả lời mà cô đang tìm kiếm sẽ đi theo ông ấy xuống mồ.

 

Die for something: Đây không phải muốn nói đến cái chết mà là muốn cái gì nhiều đến nỗi như muốn chết .

 

Ví dụ:

  • I'm dying for a cup of coffee! I'll have a Capuchino, please.

  • Tôi sắp chết vì một ly cà phê, cho tôi một li caouchino nhé.

  •  

  • He can die for you.

  • Anh ấy nguyện chết vì bạn

  •  

Die + adj 

 

Ví dụ:

  • Die young 

  • Chết trẻ

 

Die + noun 

 

Ví dụ:

  • She died a hero

  • Cô ấy chết như một người hùng

 

Die down: Nói về sự giảm dần hoặc tắt dần

 

Ví dụ:

  • It was on the front pages of all the newspaper for a few days, but the interest gradually died down. 

  • Nó xuất hiện trên các trang nhất của tất cả các tờ báo trong vài ngày, nhưng sự quan tâm dần dần giảm xuống.

  •  

  • She doesn't want to die down.

  • Cô ấy  không muốn chết dần.

 

 

Die away: Đây là từ chỉ âm thanh, khi âm thanh dần nhỏ đi

 

Ví dụ:

  • The last notes died away and the audience burst into applause.

  • Những nốt nhạc cuối nhỏ dần và khán giả vỡ ào với tràng pháo tay khen ngợi.

 

Die back: Đây là từ dùng để chỉ  khi các phần của một cây ở trên mặt như thân cây, lá cảnh của nó chết nhưng rễ chính vẫn còn sống.

 

Ví dụ:

  • The plant dies back in the winter.

  • Trong mùa đông, những bộ phận trên mặt đất của cây nhưng phần rễ chính vẫn còn sống.

  •  

Die off: Biến mất, tắt phụt đi, có thể là là trở nên tuyệt chủng.

 

Ví dụ:

  • Birds were dying off in that county.

  • Các con chim đang biến mất ở tỉnh đó.

  •  

Die out: Mất đi, tuyệt chủng

 

Ví dụ:

  • Some scientists say that the dinosaurs died out when a come hit the earth and caused a nuclear winter.

  • Một số nhà khoa học nói rằng các loài khủng long trở nên tuyệt chủng khi một sao chổi va chạm vào trái đất và gây ra mùa đông băng giá.

  •  

Pass away: Qua đời

 

Ví dụ:

  • Sadly, John's uncle passed away yesterday after a serious illness.

  • Buồn thay, chú của john đã qua đời hôm qua sau một trận bệnh nặng.

 

 

 

Một kiến thức liên qua đến “chết” trong tiếng Anh là khi một người qua đời, thì người ta sẽ nói là Rip vậy rip có nghĩa là gì. Rip là viết tắt của "Rest in peace", tạm dịch là yên nghỉ, an nghỉ, yên giấc ngàn thu… đại ý mà một lời chúa bình an đến người chết. 

 

chết tiếng Anh là gì

(hình ảnh minh họa cho từ “chết”)

 

Cảm ơn tất cả các bạn đã theo dõi bài viết, hy vọng  bài viết sẽ có những kiến thức bổ ích đối với việc học tiếng Anh của các bạn. Các bạn nếu có bất kì góp ý hay chia sẻ nào thì đừng ngại ngần gửi những góp ý chia sẻ đên trang học tiếng Anh online Studytienganh nhé. Xin chào và hẹn gặp lại các bạn trong những bài học tiếp theo.

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !