First In First Out là gì và cấu trúc First In First Out trong Tiếng Anh

Nếu tương lai bạn muốn trở thành những nhà thương mại hãy những chuyên viên kinh tế tài ba. Những từ viết tắt cũng như thuật ngữ chuyên ngành là không thể thiếp trong từ điển của mình. Tuy nhiên, liệu bạn đã chắc chắn rằng mình đã có mọi kiến thức về lĩnh vực này chưa. Nếu chưa, hãy cùng Studytienganh cùng điểm lại những thuật ngữ có thể xuất hiện trong thương mại nhé. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về First In First Out là gì và cấu trúc First In First Out trong Tiếng Anh.

 

1.First In First Out là gì và cấu trúc First In First Out trong Tiếng Anh

 

- First in first out là một thuật ngữ được sử dụng chủ yếu trong các ngành lĩnh vực, kinh tế, thương mại, logistics và quản lý chuỗi cung ứng.

 

- Chúng ta có thể thấy First in first out được thường xuyên viết tắt là FIFO.

 

- First in first out có nghĩa là vào trước ra trước. Theo định nghĩa Tiếng Anh, ta có First In, First Out, is a method of asset management and valuation. In that method, assets that are produced or purchased in advance are sold, used, or disposed of first. As for taxes, FIFO assumes that the oldest-costing assets are included in the cost of goods sold (COGS) of the income statement, and that the remaining inventory assets are matched against purchased or manufactured assets. most recent release

 

first in first out là gì

Hình ảnh minh họa First in first out trong Tiếng Anh.

 

- Ta hiểu First in first out là một phương pháp quản lý và định giá tài sản. Trong phương pháp đó, tài sản được sản xuất hoặc mua trước được bán, sử dụng hoặc xử lý trước. Còn đối với thuế, FIFO giả định rằng các tài sản có chi phí lâu đời nhất được tính vào giá vốn hàng bán (COGS) của báo cáo thu nhập còn các tài sản tồn kho còn lại được khớp với tài sản được mua hoặc sản xuất gần đây nhất.

 

- Trong Tiếng anh, First in first out là một danh từ nên nó có thể đảm nhiệm các chức năng của một danh từ như làm chủ ngữ, đứng sau động từ hay đứng sau giới từ.

 

- Bên cạnh FIFO hay First in frist out trong Tiếng Anh, chúng ta cũng có thể bắt gặp thuật ngữ LIFO tức Last in first out. Last in first out là phương pháp định giá hàng tồn kho đối lập với FIFO mà trong đó mặt hàng cuối cùng được mua sẽ được xuất ra đầu tiên và các hàng hóa mới được sử dụng trước, dùng ưu tiên hơn hàng hóa cũ.

first in first out là gì

Hình ảnh minh họa First in first out trong Tiếng Anh.

 

2. Một số ví dụ Anh-Việt về cấu trúc First in first out trong Tiếng Anh:

 

- Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa thuật ngữ First in first out cũng như cách dùng cụm từ trong Tiếng Anh, chúng ta hãy cùng nhau cắt nghĩa những ví dụ Anh-Việt dưới đây:

 

  • If 200 items were purchased for $20 and 200 more items were purchased next for $30, FIFO would assign the cost of the first item resold of $30. After 200 items were sold, the new cost of the item would become $30, regardless of any additional inventory purchases made.

  • Nếu 200 mặt hàng được mua với giá 20 đô la và 200 mặt hàng khác được mua tiếp theo với giá 30 đô la, FIFO sẽ ấn định chi phí của mặt hàng đầu tiên được bán lại là 30 đô la. Sau khi 200 mặt hàng được bán, giá mới của mặt hàng sẽ trở thành 30 đô la, bất kể việc mua hàng tồn kho bổ sung nào được thực hiện.

  •  
  • John said that FIFO was one of the methods used to determine the cost of goods sold for a business.

  • John nói rằng FIFO là một trong những phương pháp được sử dụng để xác định giá vốn hàng bán của một doanh nghiệp.

  •  
  • The advantages of FIFO are that it's the most widely used method of valuing inventory globally and it is also the most accurate method of aligning the expected cost flow with the actual flow of goods which offers businesses a truer picture of inventory costs.

  • Ưu điểm của FIFO là phương pháp định giá hàng tồn kho được sử dụng rộng rãi nhất trên toàn cầu và nó cũng là phương pháp chính xác nhất để điều chỉnh dòng chi phí dự kiến ​​với dòng hàng hóa thực tế mà các doanh nghiệp đưa ra bức tranh chân thực hơn về chi phí hàng tồn kho.

  •  
  • Can you tell me the difference between FIFO and LIFO?

  • Bạn có thể nói cho tôi sự khác nhau giữa FIFO và LIFO được không?

  •  
  • Boss Phuong said that the FIFO method followed the logic that to avoid obsolescence, a company would sell the oldest inventory items first and maintain the newest items in inventory. 

  • Ông chủ Phương nói rằng phương pháp FIFO tuân theo logic là để tránh lỗi thời, một công ty sẽ bán những mặt hàng tồn kho cũ nhất trước và duy trì những mặt hàng mới nhất trong hàng tồn kho.

  •  
  • Viviana told me that in economics, First in first out is abbreviated as FIFO and Last in first out is abbreviated as LIFO.

  • Viviana nói với tôi rằng trong kinh tế, First in first out được viết tắt là FIFO và Last in first out được viết tắt là LIFO.

 

first in first out là gì

Hình ảnh minh họa First in first out trong Tiếng Anh.

 

Trên đây là tổng hợp kiến thức về First in first out trong Tiếng Anh. Mong rằng qua bài viết này, Studytienganh chúng mình đã giúp các bạn giải quyết các câu hỏi cũng như khúc mắc về thuật ngữ này. Nếu các nhà kinh tế, các nhà quản lý chuỗi cung ứng trong tương lai của chúng mình còn khó khăn gì, hãy comment dưới bài viết để chúng ta có thể cùng nhau giải quyết nhé!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !