Conflict of interest là gì và cấu trúc Conflict of interest trong Tiếng Anh

Có thể với hầu hết những người học tiếng anh như chúng ta, mâu thuẫn, xung đột hay lợi ích, sự công bằng, bình đẳng là điều rất quen thuộc và hay được sử dụng. Tuy nhiên có một khái niệm khá cô đọng, biểu hiện nhiều sắc thái nghĩa, là sự kết hợp của mâu thuẫn, xung đột và lợi ích. Không nhiều người biết đến thuật ngữ này nên chúng ta cùng theo dõi bài học để nắm bắt được ý nghĩa, cách sử dụng cũng như những ví dụ minh hoạ nhé!

 

1. Conflict of interest là gì

 

Conflict of interest là một thuật ngữ phổ biến, được sử dụng rộng rãi ở nhiều quốc gia.

 

Conflict of interest là một cụm danh từ, được tạo nên bởi 3 thành phần là: danh từ conflict, giới từ of và danh từ interest.

 

Cả cụm conflict of interest được phiên âm là /ˈkɑn·flɪkt əv ˈɪn·trəst, ˈɪn·tər·əst/


conflict of interest là gì

Hình ảnh minh hoạ cho conflict of interest

 

2. Ý nghĩa conflict of interest

 

Conflict có nghĩa là sự bất đồng tích cực giữa những người có quan điểm hoặc nguyên tắc đối lập.

 

Ví dụ:

 

  • There existed many conflicts between her and her father.

  • Giữa cô và cha mình tồn tại rất nhiều mâu thuẫn.

 

Interest có nhiều ý nghĩa nhưng trong trường hợp conflict of interest thì nó có nghĩa là điều gì đó mang lại lợi thế cho ai đó hoặc ảnh hưởng đến ai đó hoặc điều gì đó.

 

Ví dụ: 

 

  • I think that everyone does things for their own interests.

  • Tôi nghĩ rằng mọi người đều làm những việc vì lợi ích của riêng mình.

 

Vậy nên conflict of interest có nghĩa là một tình huống trong đó lợi ích riêng tư của ai đó trái ngược với trách nhiệm của người đó đối với người khác, hay gọi ngắn gọn là xung đột lợi ích.

 

Conflict of interest là một tình huống trong đó ai đó có hai công việc, mục tiêu, vai trò, v.v. và không thể đối xử bình đẳng và công bằng với cả hai cùng một lúc.

 

Ngoài ra, conflict of interest cũng có nghĩa là một tình huống trong đó ai đó không thể đưa ra quyết định công bằng vì cá nhân họ sẽ bị ảnh hưởng bởi kết quả.


conflict of interest là gì

Hình ảnh minh hoạ cho ý nghĩa của Conflict of interest

 

3. Thông tin chi tiết về conflict of interest

 

Xung đột lợi ích xảy ra khi lợi ích được giao của một người hoặc tổ chức đặt ra câu hỏi liệu hành động, phán đoán và / hoặc ra quyết định của họ có thể thiếu khách quan hay không.

 

Trong kinh doanh, xung đột lợi ích phát sinh khi một người lựa chọn lợi ích cá nhân thay vì nghĩa vụ đối với người sử dụng lao động của họ, hoặc đối với tổ chức mà họ là một bên liên quan, hoặc lợi dụng vị trí của họ vì lợi ích cá nhân theo một cách nào đó.

 

Xung đột lợi ích thường có sự phân chia pháp lý.

 

Tuy nhiên, nếu nhận thấy có xung đột lợi ích và người đó vẫn chưa hành động ác ý, có thể loại người đó khỏi tình huống hoặc quyết định có thể nảy sinh xung đột lợi ích.

 

4. Một số ví dụ anh – việt của các cấu trúc với conflict of interest


conflict of interest là gì

Hình ảnh minh hoạ cho ví dụ với cấu trúc Conflict of interest

 

Declare an interest / a conflict of interest(s): tuyên bố một lợi ích / một (các) xung đột lợi ích. (nói công khai rằng bạn có thể đạt được lợi thế cá nhân từ một tình huống và do đó có thể không thể đưa ra quyết định công bằng và trung thực)

 

Ví dụ:

 

  • It was advisable for the Mayor to declare a potential conflict of interest over a renovated business project that could improve the local economy.

  • Thị trưởng nên tuyên bố xung đột lợi ích tiềm ẩn đối với một dự án kinh doanh được cải tạo có thể cải thiện nền kinh tế địa phương.

 

Have a conflict of interest: có xung đột lợi ích

 

Ví dụ:

 

  • Having a conflict of interest between two close friends is not good at all. Everything should be fair.

  • Có xung đột lợi ích giữa hai người bạn thân là không tốt chút nào. Mọi thứ nên công bằng.

  •  
  • Among the planning committees, one of which had a conflict of interest since she was said to live near the proposed road.

  • Trong số các ủy ban quy hoạch, một trong số đó có xung đột lợi ích vì bà được cho là sống gần con đường được đề xuất.

 

Create / present / pose a conflict of interest: tạo ra, tạo nên xung đột lợi ích.

 

Ví dụ:

 

  • It is fine to work for two different companies simultaneously since it may not pose a conflict of interest as long as you allocate time and effort properly.

  • Bạn có thể làm việc đồng thời cho hai công ty khác nhau vì nó có thể không gây ra xung đột lợi ích miễn là bạn phân bổ thời gian và nỗ lực hợp lý.

  •  
  • But if you cannot allocate time and effort properly then you should not join two companies at one time as it will create a conflict of interest.

  • Nhưng nếu bạn không thể phân bổ thời gian và công sức hợp lý thì bạn không nên tham gia hai công ty cùng một lúc vì nó sẽ tạo ra xung đột lợi ích.

 

Bài học về conflict of interest có thể nói là đã cô đọng hết sức các kiến thức liên quan đến xung đột, đến lợi ích, đến xung đột lợi ích. Qua phần cắt nghĩa từng từ rồi suy ra nghĩa cả cụm, bạn đọc sẽ hiểu rõ hơn về sự hình thành nên cụm từ. Qua phần giải thích ý nghĩa conflict of interest, bạn đọc được cung cấp những kiến thức sâu hơn về ý nghĩa của thuật ngữ conflict of interest. Bên cạnh đó, cũng có rất nhiều ví dụ anh việt chi tiết, dễ hiểu giúp bạn đọc dễ hình dung hơn cách dùng conflict of interest. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích được cho các bạn thật nhiều trong việc học tiếng anh. Chúc các bạn học tập tốt và mãi yêu thích tiếng anh!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !