"Dear" nghĩa là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ trong Tiếng Anh

 

“Dear” có bao nhiêu cách dùng? Cấu trúc áp dụng cụ thể của “Dear” trong câu tiếng Anh là gì? Trường hợp nào nên sử dụng “Dear” ? Những từ đồng nghĩa và có thể thay thế “Dear”   trong các câu tiếng Anh là gì? Có thể các bạn đã biết từ “dear”  có nghĩa là thân gửi, và người ta thường dùng từ “Dear”  trong các bài viết thư. Nhưng ngoài nghĩa là “thân gửi” thì “Dear”  còn có nghĩa là gì? Nếu các bạn đang nghiên cứu và học từ vựng này. Thì hãy cùng theo dõi bài viết này nhé. 

 

 

dear là gì

(hình ảnh minh họa cho từ “dear”)

 

1 Dear trong tiếng Anh là gì?

 

Dear có  nghĩa  là thân mến thương

 

Dear có IPA theo giọng Anh Mỹ là: /dɪər/

Dear có IPA theo giọng Anh Anh là:  /dɪr/

 

Chúng ta thấy từ “dear” là một từ vô cùng quen thuộc, những ít ai hiểu hết được ý nghĩa của từ “dear”. Và trong tiếng Anh thì từ vựng có ý nghĩa của từ vựng vô cùng phong phú. Và từ “dear” cùng là một từ có nhiều ý nghĩa. Đây là từ được sử dụng nhiều trong cả văn nói lẫn văn viết. Trong mỗi loại từ thì “Dear” mang một ý nghĩa và có thể dịch theo nghĩa riêng để câu văn trở nên mượt mà và có ý nghĩa hơn.

 

Ví dụ:

  • Laura, my dear fellow 

  • Laura, bạn thân mến của tôi

Cùng tìm hiểu những ý nghĩa khác của dear qua phần tiếp theo nhé.

 

2 Thông tin chi tiết từ vựng

Sau đây là các trường hợp sử dụng  “dear” như sau, mời các  bạn hãy tham khảo 

 

-Dear là tính từ sẽ có nghĩa là thân yêu, mến yêu, thân mến, yêu quá,yêu thích hoặc rất thích

 

Ví dụ:

  • Jennie was a very dear friend.

  • Jennie là một người bạn rất thân yêu. 

  •  
  • Jonh was very dear to me.

  • John rất yêu quý tôi.

  •  
  • This place is very dear to us - we came here on our honeymoon.

  • Nơi này rất thân thương đối với chúng tôi - chúng tôi đến đây vào tuần trăng mật.

  •  
  • What a dear little puppy!

  • Thật là một chú cún con thân yêu !

  •  
  • My dear Ginia - how nice to see you!

  • Ginia thân mến của tôi - rất vui được gặp bạn!

  •  

-Được sử dụng ở đầu thư để chào người mà bạn đang viết thư cho, Kính thưa, thưa, thân mến. Lời nhắn nhủ thân thương nhất có thể được sử dụng trong một lá thư để chào người bạn yêu thương

 

Ví dụ:

  • Dear Students, Dear Kerrilin/ sister and brother/Ms. Samson /Sir

  • Thân gửi học sinh, thân gửi Kerrilin / anh  và chị / Bà. Samson / thưa ngài

  • Dearest Beny, I think of you every day.

  • Beny thân yêu nhất, tôi nghĩ về bạn mỗi ngày.

dear là gì

(hình ảnh minh họa cho từ “dear”)

 

 

-Được dùng để sự đáng yêu, dễ thương, dễ mến:

 

Ví dụ:

  • They will always remember our dear departed friends.

  • Họ sẽ luôn nhớ đến những người bạn thân yêu đã ra đi của chúng tôi.

  •  
  • In loving memory of my dear husband, who departed this life on 17 May, 1958.

  • Để tưởng nhớ đến người chồng thân yêu của tôi, người đã từ giã cõi đời này vào ngày 17 tháng 5 năm 1958.

  •  
  • My dear son arranged this whole holiday for me.

  • Con trai thân yêu của tôi đã sắp xếp toàn bộ kỳ nghỉ này cho tôi.

  •  
  • Lalida is such a dear, kind person - she would never hurt anyone.

  • Lalida là một người thân yêu, tốt bụng - cô ấy sẽ không bao giờ làm tổn thương bất cứ ai.

  •  
  • Look what those dear girls have bought me for my birthday!

  • Nhìn xem những cô bé thân yêu đó đã mua gì cho tôi nhân ngày sinh nhật của tôi!

  •  

-Dear là một tính từ được sử dụng để tốn kém quá nhiều, đắt đỏ. 

 

Ví dụ:

  • The food was good but very dear.

  • Các món ăn rất ngon nhưng đắt đỏ.

  •  The closets are beautiful but, the shop is a dear shop

  •  Áo quần rất đẹp nhưng cửa hàng này thật đắt đỏ.

  •  

-Ngoài ra dear còn được sử dụng  như một đại từ cảm thán, được sử dụng để bày tỏ sự khó chịu, thất vọng, không vui hoặc ngạc nhiên, ôi trời...

 

Ví dụ:

  • Oh dear! I’ve lost my car key again.

  • Ôi chao! Tôi lại bị mất chìa khóa ô tô.

  •  

  • Oh dear, my heart aches!

  •  trời ơi, sao mà tôi đau tim thế này!

  •  

  • Oh dear, I have to go to work again 

  • Trời ơi, tôi lại phải đi làm  à

 

Dear danh từ có ý nghìa là một người tốt bụng

 

Ví dụ:

  • Annie's such a dear - she's brought me breakfast in bed every morning this week.

  • Annie thật là một người thân yêu - cô ấy mang bữa sáng trên giường cho tôi vào mỗi buổi sáng trong tuần này.

  •  

-Được sử dụng để xưng hô với người mà bạn yêu quý hoặc thân thiện, không được sử dụng giữa nam giới, -Một người được yêu thích hoặc rất thích

 

Ví dụ:

  • Here's your receipt, dear.

  • Đây là biên nhận của bạn, thân mến.

  •  
  • Would you like a little milk , dear?

  • Bạn có muốn uống ít sữa không?

  •  
  • Anna’s such a dear.

  • Anna thật là một người thân yêu.

  •  

-Dear được sử dụng để xưng hô với ai đó một cách thân thiện, đặc biệt. người bạn yêu hoặc một đứa trẻ

 

Ví dụ:

  • Have something to eat, dear.

  • Ăn gì đi con.

  •  

  • What a dear girl 

  • Thật là một cô bé đáng yêu

3 kết luận

dear là gì

(hình ảnh minh họa cho từ “dear”)

 

Thật là bất ngờ với những ý nghĩa của từ Dear trong tiếng Anh đúng không nào? Vậy qua bài viết thì các bạn đã biết được “dear”  là gì và  sử dụng như thế nào rồi đúng không nào.  Cùng theo dõi kênh học tiếng Anh studytienganh để có thật nhiều kiến thức hay và bổ ích để phục vụ cho việc học tiếng Anh của bản thân nhé.


 

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !