Cấu trúc và cách dùng của “ More” trong Tiếng Anh

Nếu bạn đang học Tiếng Anh, chắc hẳn bạn sẽ không hề xa lạ với từ vựng “ More”. Đây là một từ vựng thường gặp trong cấu trúc so sánh như là so sánh đơn hay so sánh kép. Thế nhưng không phải ai cũng hiểu rõ và biết được cách sử dụng của “ More” trong các cấu trúc này. Để có thể hiểu rõ hơn về những kiến thức quan trọng liên quan đến cấu trúc và cách dùng của “ More” này, hãy cùng Studytienganh theo dõi ngay bài viết dưới đây.

sau more là gì

 

1. Cấu trúc và cách dùng của “ more” trong câu so sánh hơn

Câu so sánh là một trong những loại câu được sử dụng rất phổ biến trong Tiếng Anh kể cả trong giao tiếp hằng ngày và trong các kỳ thi. Câu so sánh hơn được dùng để so sánh giữa người ( hoặc vật) này so với người ( hoặc vật) khác.

 

Trong câu so sánh hơn, sau “ More” là một tính từ dài hoặc trạng từ với cấu trúc là:

  • S + TOBE  + MORE + ADJECTIVE/ ADVERB + THAN + NOUN/ PRONOUN

Ví dụ:

  • Lily is more beautiful than her younger sister.
  • Lily xinh hơn em gái của cô ấy.
  •  
  • It was raining heavily outside. Please drive more slowly!
  • Ngoài trời mưa rất to. Làm ơn hãy lái xe chậm hơn nhé!
  •  
  • As she gets older, she will become more tolerant and understanding.
  • Khi con bé lớn hơn thì con bé sẽ càng khoan dung và hiểu chuyện hơn.
  •  
  • My nephew grew up, he is more disruptive, naughty and disobedient to adults.
  • Cháu trai tôi lớn lên,  nó càng quậy phá, nghịch ngợm và không nghe lời của người lớn.
  •  

2. Cấu trúc và cách dùng của “ more” trong câu so sánh kép

 

sau more là gì

 

Cấu trúc The more..the more

 

Câu so sánh kép được sử dụng để miêu tả về sự thay đổi ( tăng hoặc giảm) của một tính chất nào đó của đối tượng và sự thay đổi này có thế gây ra một tác động song song lên một đối tượng khác.

 

Trong câu so sánh kép, sau “ More” có thể là một tính từ, danh từ hoặc động từ với các cấu trúc là:

The more + adj + S1 + V1, the more + adj + S2 + V2

Ví dụ:

  • The more beautiful the bag is, the more expensive people have to pay for it.
  • Chiếc túi càng đẹp, cái giá mà người ta phải trả cho nó càng đắt.
  •  
  • The more careful John is, the more perfect his project is.
  • John càng cẩn thận thì dự án của anh ấy càng hoàn hảo.
  •  
  • The more convenient the project is, the more successful our team is.
  • Dự án càng thuận lợi thì đội của chúng tôi càng thành công.
  •  
  • The more difficult life is, the more resilient Lana is.
  • Cuộc sống càng khó khăn thì Lana càng kiên cường.

THE MORE + NOUN + S1 + V1, THE MORE + NOUN + S2 + V2

Ví dụ:

  • The more books Laura reads, the more knowledge she has.
  • Laura càng đọc nhiều sách thì cô ấy càng có nhiều kiến thức.
  •  
  • The more skills you have in your major, the more good jobs you can apply for.
  • Bạn càng có nhiều kỹ năng trong chuyên môn của bạn thì bạn càng có thể ứng tuyển cho nhiều công việc tốt.
  •  
  • The more exercises you do everyday, the more mistakes you can avoid.
  • Bạn càng làm nhiều bài tập mỗi ngày, bạn càng có thể tránh nhiều lỗi.

THE MORE + S1 + V1, THE MORE + S2 + V2

Ví dụ:

  • The more you work, the better you get paid.
  • Nếu bạn làm càng nhiều, bạn càng được trả lương cao.
  •  
  • The more you learn, the more you earn
  • Bạn học càng nhiều, bạn kiếm được càng nhiều

 

sau more là gì

 

The more you learn, the more you earn

 

  • The more we travel, the more we know about people and culture.
  • Chúng ta đi càng nhiều, chúng ta biết thêm nhiều điều về con người và văn hóa.

THE LESS + S1 + V1, THE MORE + S2 + V2

Ví dụ:

  • The less you waste money buying crap, the more you save money.
  • Bạn lãng phí càng ít tiền bạc mua những thứ vớ vẩn, bạn tiết kiệm càng được nhiều tiền hơn. 

THE MORE + S1 + V1, THE + ADJ-ER + S2 + V2

Ví dụ:

  • The more Anna studies English, the easier she feels when having exams.
  • Anna càng học nhiều Tiếng Anh thì cô ấy càng thấy dễ dàng hơn khi có kỳ kiểm tra.
  •  
  • The more you practice, the better and faster your dance moves will be.
  • Bạn luyện tập càng nhiều, động tác múa của bạn sẽ càng đẹp và nhanh hơn.

THE ADJ-ER + S1 + V1 + THE MORE + ADJ + S2 + V2

Ví dụ:

  • The older Suri is, the more understanding and beautiful she becomes
  • Suri càng lớn, cô ấy càng hiểu chuyện và xinh đẹp
  •  
  • The harder you work, the more successful you will be at work.
  • Bạn càng chăm chỉ làm việc, bạn càng đạt nhiều thành tựu hơn trong công việc.

 

3. Một số cấu trúc và cách dùng của “ more” khác

Đứng sau “ More” là danh từ

Bạn có thể dùng more như một từ hạn định trước một danh từ hay cụm danh từ

  • MORE + NOUN

Ví dụ:

  • We have a few unfinished products left. We wish the boss could give us more time.
  • Chúng tôi còn một vài sản phẩm chưa hoàn thành. Chúng tôi mong rằng sếp có thể cho chúng tôi nhiều thời gian hơn.
  •  

Đứng sau “ More” là từ hạn định hay tính từ sở hữu

Trước các từ hạn định như a, the và tính từ sở hữu, chúng ta dùng more of.

Ví dụ:

  • Could I have some more of that smoked pork?
  • Tôi có thể lấy thêm thịt heo hun khói được không?
  •  

Trên đây là tất cả kiến thức về cấu trúc và cách dùng của “ More” trong Tiếng Anh. Mong rằng những thông tin này sẽ giúp ích cho bạn đọc học tập thật tốt nhé!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !