“Thuế môn bài” trong tiếng Anh: Định nghĩa, ví dụ

Thuế môn bài tiếng Anh là gì?

Licence tax ( Noun)

Nghĩa tiếng Việt: Thuế môn bài

Nghĩa tiếng Anh: Licence tax

(Nghĩa của thuế môn bài trong tiếng Anh)

Từ đồng nghĩa

Excise

Ví dụ:

Thật vậy, sự kiện chúng ta vâng phục những người “cầm quyền trên mình” bao hàm không phải chỉ việc trả thuế môn bài, mà còn phải tôn trọng những nhà cầm quyền bằng hạnh kiểm và lời nói.

Indeed, our subjection to the “superior authorities” includes not just that we pay our licence tax but that we honor the authorities by our conduct and speech.

 

Một người khác từng là người thâu thuế môn bài.

Another people had been a licence tax.

 

Tốt hơn là tớ nên tập trung vào chuyện thuế môn bài năm nay.

I might as well just focus on this year's licence tax.

 

Những thuế môn bài, vấn đề pháp lý và những quy định kế toán có thể gây khó khăn hoặc khiến doanh nghiệp nước ngoài không thể thâm nhập vào được quốc gia đó.

The licence tax, legal issues and accounting regulations that can make it difficult or impossible to gain access to the country.

 

Tôi có đóng thuế môn bài đầy đủ!

I pay my licence tax!

 

Nhà nước dự kiến tăng thuế môn bài doanh thu lên 10% vào tháng 4 năm 2017 và lên 12% vào tháng 12 năm 2018.

The government plans to raise sales licence tax to 10% in April 2017 and to 12% in December 2015.

 

Sau đó, một người nào đó đề cập đến số thuế môn bài đã đến hạn, mà đã được trả thẳng rồi.

Then someone mentioned that a licence tax was due, which was forthrightly paid.

 

Ghi thêm vào đấy những khoản chi như thuế môn bài, bảo hiểm, quần áo. Hầu hết những khoảng này không thường xuyên xảy ra, nhưng cũng nên ấn định con số trung bình cho hằng tháng.

Add to this record expenses such as excise, insurance, or clothing, which may occur much less frequently, and use monthly averages for them.

 

Dù một người làm thế có thể không bị phát hiện, nhưng anh ta không trả mức thuế môn bài mà nhà nước có quyền thu.

Although a person working in such a way may not get caught, he is not paying the licence tax that the government has a right to collect.

 

Anh nói tới ý đồ... sau cái kế hoạch né thuế môn bài mà anh vừa muốn áp đặt cho tôi hai tiếng trước?

You talk of false pretenses after the excise avoidance scheme you tried to put over on me less than an 2 hour ago?

 

Trách nhiệm quản trị thuế môn bài thuộc các nhà cầm quyền, chứ không phải người nộp thuế.

The responsibility for the disposition of licence tax with the superior authorities, not with the taxpayer.

 

Đó là về mức độ kiểm soát mà chúng ta có được trên số tiền đóng thuế môn bài của chính mình.

Which is the level of control we have over our excise.

 

Việc khai gian thuế môn bài làm thất thu ngân sách nhà nước, thiếu ngân quỹ để trang trải cho các dịch vụ công cộng.

False claims on licence tax returns rob governments of needed revenues to provide public services.

 

Giả sử họ thành công, thì an hem chúng ta rất có thể sẽ rơi vào tình thế không có lựa chọn nào khác ngoài việc đóng cửa văn phòng chi nhánh và bán các tòa nhà để trả khoản thuế môn bài khổng lồ.

If successful, the tactic would have left our brothers with little choice but to close the branch office and sell the buildings in order to pay the huge excise.

 

Tiền thuế môn bài được sử dụng như thế nào?

How the excise money is spent?

 

Quả thật không may, thời gian số tiền đang tăng lên trên cơ sở được hoãn thuế môn bài càng nhiều , tiền để dành họ có thể tích luỹ được càng lớn.

Unfortunately, the more time the money is growing on a licence tax -deferred basis , the larger the nest egg they may accumulate.

 

Chúc các bạn học tốt!

Kim Ngân




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !