"Răng Khôn" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

Ở từ trước chúng ta đã tìm hiểu về một danh từ được dịch và hiểu theo nhiều nghĩa và ngữ cảnh khác nhau tuỳ theo từng tình huống mà chúng ta sẽ sử dụng một cách hợp lý. Nhưng ở bài viết chủ đề hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu một danh từ tuy nhìn có vẻ dễ nhưng càng đi sâu vào sẽ khá phức tạp để hiểu đúng nghĩa thì chúng ta phải tìm hiểu sâu vào nó. Từ này có vẻ khá quen thuộc với hầu như mọi người vì nó khá gần gũi trong lĩnh vực y khoa về chăm sóc sức khỏe đặc biệt hơn là liên quan đến nha sĩ. Không để chờ đợi thêm nữa hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về danh từ “răng khôn” trong Tiếng Anh là gì và từ này được vận dụng như thế nào nhé. Cùng theo dõi ngay thôi!!!

 

răng khôn tiếng anh là gì

răng khôn trong Tiếng Anh

 

1. “Răng khôn” trong Tiếng Anh là gì?

Wisdom tooth

cách phát âm: /ˈwɪz.dəm ˌtuːθ/

Định nghĩa:

 

Răng khôn hay là răng thứ 8 hoặc răng mọc vĩnh viễn. Đây là loại răng mọc cuối cùng của hàm. Thời gian thích hợp nhất thông thường mọc ở người trong độ tuổi 17 đến 25 tùy vào chế độ dinh dưỡng được tích lũy của mỗi người. Răng khôn hiện đang có nhiều vấn đề đang gặp phải do chức năng của nó không rõ ràng mà lại gây ra nhiều phiền toái như đau nhứt và lệch các răng còn lại. Hiện nay vẫn chưa thực sự thống nhất về việc có nên giữ răng khôn hay nhổ. Đến bây giờ, phần lớn hàm của người chỉ đủ chỗ cho 28 chiếc răng, 14 răng hàm trên và 14 răng hàm dưới nên việc mọc thêm 4 hoặc 2 chiếc răng khôn là điều gây ra nhiều phiền phức.

 

Loại từ trong Tiếng Anh:

Đây là một danh từ chuyên dùng trong lĩnh vực y khoa chuyên về răng hàm mặt. Nên được vận dụng rất thường xuyên và dễ dàng.

Bên canh đó “răng khôn” còn được ví von theo nhiều cách khác nhau trong giao tiếp.

Trong Tiếng Anh, đây là một danh từ số ít có thể đếm được. Cũng như tất cả danh từ khác thì từ này cũng co những chức năng tương tự.

 

  • When I was 17 years old, the first wisdom tooth in my lower jaw came in, causing me the most pain along with very uncomfortable fevers.
  • Năm 17 tuổi, chiếc răng khôn đầu tiên ở hàm dưới mọc lên khiến tôi đau nhất kèm theo những cơn sốt rất khó chịu.
  •  
  • The first two wisdom teeth in the lower jaw came in, causing my remaining teeth to be displaced from the jaw, causing me to have to go to the extraction immediately.
  • Hai chiếc răng khôn đầu tiên ở hàm dưới mọc lên là tác nhân khiến cho những chiếc răng còn lại của tôi bị lệch khỏi hàm khiến tôi phải đi nhổ ngay lập tức.

 

2. Cách sử dụng danh từ “răng khôn” vào những trường hợp trong Tiếng Anh:

 

răng khôn tiếng anh là gì

răng khôn trong Tiếng Anh

 

Danh từ chỉ về một trong bốn chiếc răng ở phía sau hàm mọc cuối cùng hay bất kỳ chiếc nào trong số bốn chiếc răng ở phía sau của hàm mọc cuối cùng:

  • She has had wisdom teeth, but most of all, she feels normal and does not have any pain at all.
  • Cô ấy đã mọc răng khôn nhưng nhiều đặc biệt là cô ấy cảm thấy bình thường và hoàn toàn không hề có bất cứ cơn đau nào.
  •  
  • At an adult age, she has not yet grown her wisdom teeth because she is afraid of her health, so she went to the dentist to check.
  • Ở độ tuổi trưởng thành cô ấy vẫn chưa mọc răng khôn vì sợ sức khỏe không tốt nên đã đến nha sĩ kiểm tra.
  •  
  • Unable to bear the excruciating pain, he decided to go to the dentist to have his wisdom tooth removed.
  • Không thể nào chịu đựng những cơn đau dày vò nên đã quyết định đi đến nha sĩ để nhổ đi chiếc răng khôn.

 

Danh từ “răng khôn” vốn mọc lên từ những ngóc ngách đặc biệt và kèm theo những cơn đau đi kèm gây đau đớn cho người mắc phải nên trong những trường hợp đặc biệt nó còn như một danh từ để mô tả một sự việc hay hoàn cảnh đặc biệt :

  • In a song I once heard I was impressed with the very special line "Love hurts like a wisdom tooth hurts me."
  • Trong một bài hát tôi đã từng nghe tôi ấn tượng với câu hát rất đặc biệt "Tình yêu đau như chiếc răng khôn làm mình đau."

 

3. “Răng khôn” trong cấu trúc của một câu mệnh đề trong Tiếng Anh:

 

răng khôn tiếng anh là gì

răng khôn trong Tiếng Anh

 

“wisdom tooth” có thể nằm ở vị trí trạng ngữ trong câu mệnh đề

  • Of the four wisdom teeth, we often feel the most pain when the first wisdom teeth erupt.
  • Trong bốn chiếc răng khôn, chúng ta thường cảm thấy đau đớn nhất là khi mọc những chiếc răng khôn đầu tiên.

Trong câu trên “wisdom tooth” được sử dụng trong câu như một vị trí của một trạng ngữ.

 

“wisdom tooth” có thể nằm ở vị trí chủ ngữ trong câu mệnh đề:

  • I had wisdom tooth became, it was discovered  was suffering from osteomyelitis of the jaw, which required immediate surgery.
  • Tôi mọc răng khôn thì phát hiện bị viêm xương hàm mặt, phải phẫu thuật ngay.

Trong câu trên, “wisdom tooth”  là chủ ngữ trong câu mệnh đề.

 

“wisdom tooth” có thể nằm ở vị trí tân ngữ trong câu mệnh đề:

  • Patients should be regularly warned about sensory and speech nerve injuries prior to wisdom tooth surgery because of malocclusion sequelae.
  • Bệnh nhân nên được cảnh báo thường xuyên về các chấn thương dây thần kinh cảm giác lẫn ngôn ngữ trước khi phẫu thuật răng khôn do những di chứng lệch hàm.

Trong câu trên “wisdom tooth” được sử dụng trong câu như một vị trí của một tân ngữ.

 

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “rang khôn” trong Tiếng Anh nhé!!!!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !