Tổng hợp tài liệu học ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao

  Nhằm giúp các bạn có định hướng rõ ràng hơn trong việc học ngữ pháp tiếng Anh cũng như những bạn đang có nhu cầu muốn ôn tập các kiến thức về ngữ pháp, mình tổng hợp những chủ đề quan trọng trong khi học ngữ pháp. Với bài viết này, mình hy vọng bạn sẽ có thêm nguồn tài liệu để củng cố kiến thức cũng như có thêm niềm đam mê trong việc học tiếng Anh nhé.

1.Tổng hợp kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao

a.Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh về các từ loại

  Mạo từ: Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.

  Tính từ: Tính từ là từ loại được dùng để thẩm định cho danh từ bằng cách miêu tả các dặc tính của sự vật mà danh từ đó đại diện.

  Trạng từ trong tiếng anh (phó từ) - Adverbs: Trạng từ dùng để tính chất/phụ nghĩa cho một từ loại khác trừ danh từ và đại danh từ.

  Giới từ: Bao gồm các từ (At, Between, In, On, Under...) hoặc nhóm từ (Apart from, In front of, Instead of, On account of...) đứng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ vị trí, thời gian, cách thức...

  Phân động từ ( Phân từ) - Participles: Phân động từ là từ do động từ tạo ra và nó có đặc tính như một tính từ.

(Tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản cho đến nâng cao)

  Bảng động từ bất quy tắc - Irregular vebs: Bảng Động từ bất quy tắc.

  Rút gọn - Astractions: Trong những đoạn hội thoại trong đời sống thường ngày, các trợ động từ thường được tỉnh lược. Nhưng trong văn viết, việc dung tỉnh lược nên được hạn chế.

  Liên từ: Liên từ là từ dùng để nối các từ loại, cụm từ hay mệnh đề.

 Thán từ - Interjections: Thán từ là một loại âm thanh được phát ra hay tiếng kêu xen vào một câu để biểu lộ một cảm xúc động hay một biểu lộ mạnh mẽ nào đó...

  Mệnh đề: Mệnh đề là một nhóm từ có chứa một động từ đã chia và chủ ngữ của nó.

  Động từ (Verbs): Động từ là dùng diễn tả một hành động, vận động, hoạt động của một người, một vật nào đó.

  Danh từ (nouns): Tiếng Anh có 4 loại danh từ: Danh từ chung(Common nouns), Danh từ riêng (Proper nouns), Danh từ trừu tượng (Abstract nouns), Danh từ tập hợp(Collective nouns)

  Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được: Đặc điểm của danh từ đếm được & danh từ không đếm được

  Động từ nguyên mẫu (Infinitive): Đông từ nguyên mẫu đầy đủ sẽ có công thức là To + động từ.

b.Tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về các thì trong tiếng Anh

  Đối với cách dùng các thì cụ thể như hiện tại thường (present simple), quá khứ thường (simple past), tương lai (future), hiện tại hoàn thành (present perfect), quá khứ hoàn thành (past perfect) etc..

  Giới từ: Giới từ là một từ loại bao gồm các từ như (At, Between, In, On, Under...) hoặc nhóm từ (Apart from, In front of, Instead of, On account of...) đứng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ vị trí, thời gian, cách thức...

  Thì hiện tại (Present): Hiện tại đơn giản (Simple Present, Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous), Hiện tại hoàn thành (Present Perfect), Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)

  Thì quá khứ (Past): Quá khứ đơn giản (Simple Past), Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous), Quá khứ hoàn thành (Past Perfect), Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

  Thì tương lai (Future): Tương lai đơn giản (Simple Future), Tương lai tiếp diễn (Future Continuous), Tương lai hoàn thành (Future Perfect), Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

c.Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh trong các câu

  Câu (Sentences): Câu là một nhóm từ tạo thành nghĩa đầy đủ, và thường được kết thúc bởi dấu chấm (.)(hoặc chấm than (!), hai chấm (:), hỏi chấm (?) ...).

  Câu trực tiếp - Câu gián tiếp (Dicrect and Indirect Speeches): Trong lời nói trực tiếp, chúng ta ghi lại chính xác những từ, ngữ của người nói dùng.

  Cấu trúc đảo ngữ trong tiếng anh (Inversions): Thông thường, một câu kể (câu trần thuật) bao giờ cũng bắt đầu bằng chủ ngữ và tiếp theo sau là một động từ. Tuy nhiên, trật tự của câu như trên có thể bị thay đổi khi người nói muốn nhấn mạnh. Lúc đó xuất hiện hiện tượng "Đảo ngữ"

  Câu hỏi đuôi: Tag questions

d.Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh về các đại từ

  Tính từ sở hữu/Đại từ sở hữu: Tính từ sở hữu (My,Your,His,Her,Its,Our,Their) Đại từ sở hữu (Mine, Yours, His, Hers, Its, Ours, Theirs)

  Đại từ phản thân bao gồm các từ: Myself, Yourself, Himself, Herself, Itself, Ourselves, Yourselves, Themselves

  Tính từ bất định - Đại từ bất định: One, many, much, several etc.

  Đại từ và tính từ nghi vấn: Who (đại từ), Whom (đại từ), What (đại từ và tính từ), Which (đại từ và tính từ), Whose (đại từ và tính từ)

  Đại từ nhân xưng: Cách sử dụng Đại từ nhân xưng như sau: I/You/He/She/It/We/They

  Đại từ và tính từ chỉ định: Tính từ chỉ định (demonstrative adjectives), Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns)

  Đại từ quan hệ: Who, Whom, Which, When, Where, That, Whose, Of which, Why

2. Chia sẻ kinh nghiêm học ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao

(Kinh nghiệm học ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao tốt nhất)

  Mục tiêu học: Bạn phải có kế hoạch cụ thể trước khi bắt tay vào việc học ngữ pháp tiếng Anh. Bạn phải đặt mục tiêu cho mình học những gì trong một ngày, mục đích học ngữ pháp của bạn là gì, phương pháp học như thế nào để đạt được mục tiêu đó. Mọi thứ cần có lịch trình cụ thể thì việc học sẽ dễ dàng hơn.

  Chú ý đến những lỗi ngữ pháp tiếng Anh thường gặp: Đây là cách học từ những lỗi sai. Hãy cố gắng tìm ra những lỗi sai của người khác nhưng đừng bắt bẻ họ mà để tránh lặp lại điều đó với bản thân.

  Thực hành: Học lý thuyết phải kết hợp với thực hành thì bạn mới nhớ được kiến thức lâu. Bạn có thể làm các bài tập sau mỗi chủ điểm ngữ pháp hoặc làm các bài test ngữ pháp trên mạng cũng đều rất tốt.

  Chú ý đến các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh khi đọc: Các bài đọc luôn là nguồn cung cấp cấu trúc ngữ pháp hiệu quả. Đó cũng là cách người đi làm tự mình đánh giá bản thân sau quá trình dài “khổ luyện” ngữ pháp.

Chúc các bạn học tốt tiếng Anh!

Kim Ngân.




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !