Cohort Study là gì và cấu trúc cụm từ Cohort Study trong câu Tiếng Anh

 

Trong các trang web học tiếng Anh hiện nay thì trang web của chúng tôi được người học đánh giá cao bởi sự hữu ích của các bài viết mà trang web mang lại cho người học. Từ khóa hôm nay chúng ta tìm hiểu là từ Cohort Study. Cohort Study nghĩa là gì? Cohort Study được dịch ra tiếng Việt là từ nào? Cấu trúc và ngữ pháp của từ Cohort Study được bổ sung như thế nào? Tất cả các thắc mắc về từ khóa Cohort Study sẽ được giải đáp trong bài viết hôm nay. Cohort Study được sử dụng khá nhiều trong giao tiếp thường ngày. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu từ Cohort Study, định nghĩa, cấu trúc, ví dụ và các thông tin chi tiết của từ vựng này. Hãy cùng nhau tìm hiểu nhé!

 

1 Cohort Study nghĩa là gì 

 

Cohort Study là gì

(Hình ảnh minh họa cho từ Cohort Study)

 

Cohort Study được dịch ra tiếng Việt có nghĩa là Nghiên cứu đoàn hệ hay Nghiên cứu đoàn hệ

Cohort Study là từ tiếng Anh được phát âm Anh - Mỹ  là   /ˈkoʊ.hɔːrt/ /ˈstʌd.i/  theo từ điển Cambridge. 

Cohort Study là từ tiếng Anh được phát âm Anh - Anh là  /ˈkəʊ.hɔːt/  /ˈstʌd.i/ theo từ điển Cambridge.

 

Trang web chúng tôi hỗ trợ các kiến thức liên quan đến từ khóa Cohort Study cho người học nghiên cứu. Cụm từ Cohort Study này là từ chuyên ngành được sử dụng trong y khoa. Người học cần phải sử dụng chính xác từ khóa để đảm bảo cho việc học tập và nghiên cứu. Việc này là thách thức đối với cá nhân mỗi người học tiếng Anh. Những kiến thức được ưu tiên và những ví dụ độc đáo về từ Cohort Study được mang vào bài viết phần nào giúp người học thêm dễ dàng hơn khi học tập.

 

2 Ví dụ Anh Việt

 

Cohort Study là gì

(Hình ảnh minh họa cho từ Cohort Study)

 

Ví dụ:

  • Cohort studies are often used by epidemiologists to look for disease-related risk factors or causes of disease.

  • Nghiên cứu đoàn hệ thường được các nhà dịch tễ học dùng để truy tìm  tìm các yếu tố nguy cơ liên quan đến bệnh hoặc nguyên nhân của bệnh

  •  

  • Cohort studies are divided into three categories: prospective cohort studies, prospective and retrospective combined cohort studies, and retrospective cohort studies.

  • Nghiên cứu đoàn hệ được phân chia làm 3 loại gồm: Nghiên cứu đoàn hệ tương lai, nghiên cứu đoàn hệ kết hợp vừa hồi cứu vừa tương lai và nghiên cứu đoàn hệ hồi cứu. 

  •  

  • In epidemiological research, cohort refers to a group of people who share certain characteristics, so some translators call it a cohort study, but the term cohort study may be easier to understand.

  • Trong nghiên cứu dịch tễ học, cohort dùng để chỉ tập hợp một nhóm người có cùng chung một đặc điểm nào đó nên một số dịch giả gọi là nghiên cứu thuần tập tuy vậy dùng từ nghiên cứu đoàn hệ có lẻ dễ hiểu hơn.

  •  

  • In a classic cohort study conducted more than 60 years ago in the UK, looking for a link between smoking and lung cancer, the authors followed 40,000 doctors, divided into 4 cohorts: Non-smoker, Light Smoker, Medium Smoker, and Heavy Smoker.

  • Một nghiên cứu đoàn hệ kinh điển được thực hiện hơn 60 năm trước đây tại Anh quốc, tìm sự liên hệ giữa hút thuốc lá và ung thư phổi, các tác giả đã theo dõi 40 ngàn bác sĩ, được chia làm 4 đoàn hệ: không hút thuốc, hút thuốc ít, hút thuốc trung bình và hút thuốc nhiều.

  •  

  • Another well-known cohort study is the Ranch Hand study, the name of a campaign in which the US military sprayed millions of tons of the herbicide dioxin (dioxin) during the Vietnam War from 1967-1971.

  • Một nghiên cứu đoàn hệ khác được nhiều người biết đến là nghiên cứu Ranch Hand, tên của một chiến dịch mà quân đội Mỹ đã rải hàng triệu tấn thuốc diệt cỏ dioxin (chất độc da cam) trong thời kỳ chiến tranh Việt Nam từ năm 1967-1971. 

  •  

  • Cohort studies are commonly used by epidemiologists to find risk factors for disease in the community

  • Nghiên cứu đoàn hệ được các nhà dịch tễ học sử dụng phổ biến để tìm các yếu tố nguy cơ gây bệnh trong cộng đồng

  •  

  • This type of cohort study with historical controls is often biased because the timing between the two groups does not occur at the same time. The following is an example of a prospective cohort study between laparoscopic and open cholecystectomy performed in the surgical department, Isala Hospital, The Netherlands.

  • Loại nghiên cứu đoàn hệ với nhóm chứng lịch sử thường có nhiều sai lệch vì thời điểm giữa 2 nhóm không xảy ra cùng lúc. Sau đây là ví dụ một nghiên cứu đoàn hệ tương lai giữa mổ nội soi và mổ hở cắt túi mật được thực hiện ở khoa phẫu thuật, Bệnh viện Isala, Hà Lan.

 

3 Một số cụm từ liên quan

 

Prospective cohort study: Nghiên cứu đoàn hệ tương lai

Retrospective cohort study: Nghiên cứu đoàn hệ hồi cứu

 

Chúng tôi hi vọng sẽ hỗ trợ cho người học trên con đường chinh phục tiếng Anh của mình. Hãy tiếp tục theo dõi trang web của chúng tôi và cập nhật những kiến thức mới nhất nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng trang web của chúng tôi!

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !