Operating Expenses là gì và cấu trúc cụm từ Operating Expenses trong câu Tiếng Anh

Tiếp tục với chuỗi từ vựng trong tiếng Anh, ở bài viết này Studytienganh.vn sẽ mang lại cho các bạn thêm những từ vựng mới, cụ thể ở bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu “ operating expenses” có nghĩa là gì? Cấu trúc, cách dùng của nó như thế nào; và ngoài ra Studytienganh.vn sẽ mang lại cho các bạn thêm những từ vựng liên quan đến “ operating expenses” nữa đấy nhé! Đừng bỏ lỡ bài viết này để có thêm nhiều kiến thức mới bổ sung vào kho từ vựng của bản thân nhé!

 

1. “operating expenses” có nghĩa là gì?

Hiểu theo nghĩa ngắn gọn: “operating expenses” có nghĩa là: Chi phí hoạt động hoặc chi phí vận hạnh.

Được viết tắt là: OPEX

operating expenses là gì

(hình ảnh minh họa)

 

Theo trang Investopedia định nghĩa “operating expenses” là: An operating expense is an expense a business incurs through its normal business operations. Often abbreviation is OPEX, operating expenses include rent, equipment, inventory costs, marketing, payroll, insurance, step costs, and funds allocated for research and development.

Được hiểu  là: Chi phí hoạt động / chi phí vận hạnh là một khoản chi phí mà một doanh nghiệp phải gánh chịu thông qua các hoạt động kinh doanh thông thường của mình. Nó thường được viết tắt là OPEX, chi phí hoạt động bao gồm tiền thuê, thiết bị, chi phí hàng tồn kho, tiếp thị, trả lương, bảo hiểm, chi phí bước và quỹ được phân bổ cho nghiên cứu và phát triển.

 

2. Chi phí hoạt động trong tiếng Việt được hiểu là gì?

 

operating expenses là gì

(hình ảnh minh họa)

 

Theo nghĩa tiếng Việt chi phí hoạt động được hiểu là:

Chi phí hoạt động là chi phí mà doanh nghiệp phải chịu thông qua các hoạt động kinh doanh thông thường, bao gồm các loại chi phí như tiền thuê nhà, thiết bị, chi phí tồn kho, tiếp thị, lương nhân viên, biến phí cấp bậc và quỹ được phân bổ cho nghiên cứu và phát triển. 

Chi phí hoạt động hay chi phí vận hành đối với các công ty buôn bán là những chi phí xảy ra trong quá trình hoạt động bình thường của công ty, không phải là chi phí của hàng bán. chi phí hoạt động gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Một số công ty giảm thành công chi phí hoạt động để đạt được lợi thế cạnh tranh và tăng thu nhập. Bên cạnh đó, giảm chi phí hoạt động cũng có thể làm tổn hại đến tình trạng và chất lượng của hoạt động công ty.

 

3. Ví dụ tiếng Anh về “operating expenses - chi phí hoạt động” là gì?

 

operating expenses là gì

(hình ảnh minh họa)

 

  • An operating expense is the ongoing costs of operating a product, business, or system
  • Chi phí hoạt động là chi phí liên tục để vận hành một sản phẩm, doanh nghiệp hoặc hệ thống
  •   
  • An operating expense is an expense that a business incurs through its normal business activities.
  • Chi phí hoạt động là khoản chi phí mà doanh nghiệp phải gánh chịu thông qua các hoạt động kinh doanh thông thường của mình.
  •  
  • Operating expenses include equipment, inventory costs, marketing, payroll, insurance, step costs, and funds allocated for research and development.
  • Chi phí hoạt động bao gồm tiền thiết bị, chi phí hàng tồn kho, tiếp thị, trả lương, bảo hiểm, chi phí bước và quỹ được phân bổ cho nghiên cứu và phát triển.
  •  
  • The Internal Revenue Service allows businesses to deduct operating expenses if the business is operating profitably.
  • Sở Thuế cho phép doanh nghiệp khấu trừ chi phí hoạt động nếu doanh nghiệp hoạt động để có lãi.
  •  
  • In contrast, non-operating expenses are expenses incurred by a business that are not related to the core activities of the business.
  • Ngược lại, chi phí ngoài hoạt động là chi phí phát sinh của một doanh nghiệp không liên quan đến hoạt động cốt lõi của doanh nghiệp.
  •  
  • In business, operating expenses are day-to-day expenses such as sales and administration, or research and development, as opposed to production, overhead, and pricing. In a nutshell, this is the amount of money a business spends to turn inventory into throughput.
  • Trong kinh doanh, chi phí hoạt động là chi phí hàng ngày như bán hàng và quản lý, hoặc nghiên cứu và phát triển, trái ngược với sản xuất, chi phí và giá cả. Nói một cách ngắn gọn, đây là số tiền doanh nghiệp bỏ ra để biến hàng tồn kho thành thông lượng.
  •   
  • Operating expenses are necessary and unavoidable for most businesses. Some companies succeed in reducing operating costs to gain a competitive advantage and increase earnings.
  • Chi phí hoạt động là cần thiết và không thể tránh khỏi đối với hầu hết các doanh nghiệp. Một số công ty thành công trong việc tiết giảm chi phí hoạt động để đạt được lợi thế cạnh tranh và tăng thu nhập.

 

4. Từ vựng liên quan đến “ Operating expenses - chi phí hoạt động”

 

  • Non-Operating Expense /nɒn-ˈɒpəreɪtɪŋ ɪksˈpɛns/: Chi phí từ những hoạt động khác 
  • Cost for Production and Business /kɒst fɔː prəˈdʌkʃən ænd ˈbɪznɪs/: Chi phí sản xuất kinh doanh
  • Direct Materials Cost /dɪˈrɛkt məˈtɪərɪəlz kɒst/: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
  • Cost of protection /kɒst ɒv prəˈtɛkʃən/  :Chi phí bảo hộ: 
  •  Average cost /ˈævərɪʤ kɒst / : Chi phí bình quân
  • Marginal cost /ˈmɑːʤɪnəl kɒst/: Chi phí cận biên 
  • Fixed cost/fɪkst kɒst/ : Chi phí cố định
  • Avoidable Costs /əˈvɔɪdəbl kɒsts/ : Chi phí tránh được
  • Controllable Cost /kənˈtrəʊləbl kɒst/ :Chi phí kiểm soát được
  • Cost Codes /kɒst kəʊdz/ :Mã chi phí
  • Cost Unit/ kɒst ˈjuːnɪt/ :Đơn vị chi phí
  • Cost Object /kɒst ˈɒbʤɪkt / : Mục tiêu chi phí
  • Bonus Payments/ ˈbəʊnəs ˈpeɪmənts/: Các khoản tiền thưởng
  • Administration Costs /ədˌmɪnɪsˈtreɪʃ(ə)n kɒsts/ : Chi phí quản lý

 

Trên đây là những kiến thức liên quan đến “ Operating expenses - chi phí hoạt động” trong tiếng Anh. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết này của các Studytienganh.vn và đừng quên theo dõi những bài viết sắp tới nhé nhé!

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !