Standing Order là gì và cấu trúc cụm từ Standing Order trong câu Tiếng Anh

Xin chào các bạn, Chúng ta lại gặp nhau tại studytienganh rồi. Hôm nay như tiêu đề bài viết thì chúng ta cùng khám phá  cụm từ standing order là gì. Các bạn đã biết gì về standing order rồi nhỉ ? Nếu không biết gì về danh từ này thì chúng ta cùng đọc bài viết để hiểu rõ hơn nhé, còn nếu các bạn đã biết một ít về danh từ standing order này thì cũng đừng bỏ qua bài viết. Bởi vì trong bài viết ở phần đầu chúng ta sẽ tìm hiểu về standing order là gì ? Mình nghĩ phần này sẽ có kha khá các bạn biết rồi đấy! Nhưng đến phần thứ hai chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về cấu trúc và cách dùng , khá là thú vị đấy!  Và để các bạn có thể áp dụng cụm từ vào trong giao tiếp hoặc các bài viết nên studytienganh đã cung cấp cho các bạn một các ví dụ anh-việt đi kèm với các cấu trúc. Các bạn đã hứng thú chưa? Vậy còn chần chừ gì nữa ? Cùng đi vào bài viết với mình nào!

 

Standing Order nghĩa là gì

Standing Order nghĩa là Lệnh thanh toán.

 

standing order là gì

Ảnh minh họa standing order là gì

 

Standing order là một thuật ngữ dùng cho chuyên ngành kinh tế.

 

Nghĩa tiếng anh: A standing order (or a standing instruction) is an instruction a bank account holder or the payer gives to their bank to pay an amount at regular intervals to another's - the payee's account. The instruction could be known as a banker's order. 

Nghĩa tiếng việt: Lệnh thanh toán là lệnh mà chủ tài khoản ngân hàng hay còn được gọi là người thanh toán đưa cho ngân hàng của họ để thanh toán một khoản tiền nhất định theo định kỳ cho tài khoản của người khác - người nhận tiền. Chỉ dẫn đôi khi được gọi là lệnh của ngân hàng.

 

Standing order có cách phát âm theo IPA trong Anh - Anh là /ˌstændɪŋ ˈɔːdə(r)/
Standing order có cách phát âm theo IPA trong Anh - Mĩ là /ˌstændɪŋ ˈɔːrdər/

 

 

Cấu trúc và cách dùng cụm từ Standing Order

Một điều mà các bạn lưu ý giúp mình rằng, theo như từ điển Cambridge định nghĩa thì standing order là một danh từ, và bắt buộc chúng phải đi cùng nhau mới mang nghĩa là lệnh thanh toán, lệnh chi thường xuyên. Order còn có thể mang nghĩa là lệnh, nhưng standing không mang nghĩa là thanh toán đâu nhé các bạn!

 

Bây giờ mình sẽ giơi thiệu đến các bạn hai cấu trúc thường đi kèm với standing order :

Set up a standing order 

 

pay by standing order 

 

Ví dụ :

  •  For regular savings, it is easy for us to set up a standing order.
  • Cho những khoảng tiền tiết kiệm hiện tại, chúng ta có thể dễ dàng tạo một lệnh thanh toán.
  •  
  • It can be pay easily by standing order, automatic transfer, or by telephone.
  • Việc chi trả có thể dễ dàng bằng lệnh thanh toán, tự động chuyển tiền bằng điện thoại.

 

standing order là gì

Ảnh minh họa standing order là gì


Standing order là lệnh thanh toán là nghĩa hầu hết chúng ta thường hay gặp, nhưng bên cạnh đó standing order còn mang các cách dùng khác nữa, mình sẽ giới thiệu với các bạn nagy bây giờ đây nhé!

 

Standing order còn là đơn đặt hàng thường là hằng tuần, hằng tháng.Với cách dùng này thường dùng với cấu trúc như sau :

 

Standing order for something

 

Ví dụ :

  • My vegetarian restaurant placed a standing order for the organic ingredients every month.
  • Nhà hàng chay của tôi đặt những nguyên liệu hữu cơ hằng tháng.

 

Ngoài ra, standing order còn được dùng trong quân đội có nghĩa là lệnh thường trực, với lệnh này thì nhất định phải tuân theo. Chúng ta thường dùng với cấu trúc như sau :

 

Standing order to do something

Ví dụ :

  • We had a standing order never to go out at 9 pm.
  • Chúng tôi có một lệnh thường trực là không bao giờ đi ra ngoài vào lúc 9h.

 

Standing order còn là các nguyên tắc về cách thức của các ủy ban, quốc hội,...Chúng ta có thể dịch sang tiếng Việt là thường vụ

 


Ví dụ Anh Việt 

 

standing order là gì

 

 

Ảnh minh họa standing order là gì


 

Ví dụ:

  • He placed a standing order for a bunch of daisies for her every morning.
  • Anh ấy đặt một bó hoa cúc họa mi vào mỗi buổi sáng cho cô ấy.
  •  
  • A revised version of the standing order, to be published in the next months.
  • Một phiên bản sửa đổi của lệnh thanh toán , được công bố trong tháng tới.
  •  
  • I am so sorry to say that the matter that she has raised does not meet the criteria of the standing order.
  • Tôi thật tiếc khi nói rằng những vấn đề cô ấy đã phát triển không đáp ứng được các tiêu chỉ của thường vụ
  •  
  • Under this Standing Order, a Bill is taken to be read a first time if definitely formalities are performed.
  • Theo Lệnh Thường trực này , một Dự luật sẽ được đọc lần đầu tiên nếu các thủ tục nhất định được thực hiện.

 

Và đó cũng là ví dụ của bài viết. Cảm ơn các bạn đã đồng hành cùng mình trong bài viết ngày hôm nay. Nếu các bạn còn gì thắc mắc thì đừng chần chừ liên lạc ngay đến studytienganh nhé, tụi mình sẽ lên ngay các bài viết về từ vựng hoặc ngữ pháp để giải đáp cho các bạn. Bởi vì kiến thức của các bạn là động lực viết bài của team studytienganh. Lời cuối, mình chúc các bạn có một tuần học tập tràn đầy  năng lượng nhé!
 
 

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !