Lead Generation là gì và cấu trúc cụm từ Lead Generation trong câu Tiếng Anh

Từ vựng thể hiện một trong những kỹ năng quan trọng nhất cần thiết cho việc dạy và học một ngoại ngữ. Đó là cơ sở để phát triển tất cả các kỹ năng khác như đọc hiểu, nghe hiểu, nói, viết, chính tả và phát âm. Những từ vựng là công cụ chính để học sinh có thể sử dụng tiếng Anh một cách hiệu quả. Đấy là một quá trình học tập chủ yếu dựa vào trí nhớ. Bài học hôm nay chúng ta hãy thử sức với từ vựng LEAD GENERATION là gì nhé!

 

1. LEAD GENERATION là gì?

 

lead generation là gì

 

Hình ảnh minh họa cho lead generation 

 

LEAD GENERATION nghĩa là tạo danh sách khách hàng tiềm năng

 

Phiên âm: /liːd ˌdʒen.əˈreɪ.ʃən/

 

Định nghĩa tiếng Anh: Lead generation là is the process of attracting and converting customers from strangers into people interested in your company's products or services. Some examples of lead generators are blog posts, coupons, live events, or online content

 

Định nghĩa tiếng Việt: Tạo danh sách khách hàng tiềm năng nó là quá trình thu hút, chuyển đổi khách hàng từ người lạ thành người có quan tâm đến sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty đó. Ví dụ về quy trình tạo khách hàng tiềm năng đó là bài đăng trên blog, phiếu giảm giá, sự kiện trực tiếp hay các nội dung online

 

2. Một số ví dụ Anh Việt

 

lead generation là gì

Hình ảnh minh họa cho lead generation 

 

  • One thing incredibly important for marketers and the businesses, they want to grow is lead generation

  • Một điều cực kỳ quan trọng đối với các nhà tiếp thị và doanh nghiệp mà họ muốn phát triển là tạo ra khách hàng tiềm năng

  •  
  • Tactics that attract interested prospects and convert them into leads, they inside a lead generation strategy 

  • Các chiến thuật thu hút khách hàng tiềm năng quan tâm và chuyển đổi họ thành khách hàng tiềm năng, chúng nằm trong chiến lược tạo khách hàng tiềm năng

  •  
  • Nowadays, Email and social media marketing for their lead generation might work for online fashion stores, but the same strategies may not work for software companies

  • Ngày nay, tiếp thị qua email và mạng xã hội để tạo khách hàng tiềm năng có thể phù hợp với các cửa hàng thời trang trực tuyến, nhưng các chiến lược tương tự có thể không hiệu quả với các công ty phần mềm

  •  
  • When determining a successful lead generation campaign, most marketing departments measure lead quantity

  • Khi xác định một chiến dịch tạo khách hàng tiềm năng thành công, hầu hết các bộ phận tiếp thị đều đo lường số lượng khách hàng tiềm năng

  •  
  • The determined after going through a list of leads that were acquired through a lead generation campaign is lead quality

  • Điều được xác định sau khi xem qua danh sách khách hàng tiềm năng đã có được thông qua chiến dịch tạo khách hàng tiềm năng là chất lượng khách hàng tiềm năng 

  •  
  • A core part of the sales funnel for many B2B companies since their products can cost thousands of dollars and web visitors are less likely to buy their product or service directly from the website is lead generation 

  • Một phần cốt lõi của kênh bán hàng đối với nhiều công ty B2B vì sản phẩm của họ có thể trị giá hàng nghìn đô la và khách truy cập web ít có khả năng mua sản phẩm hoặc dịch vụ của họ trực tiếp từ trang web là khách hàng tiềm năng.

  •  
  • There are two main components to the lead generation process: getting traffic to your site and convincing them to share their contact information

  • Có hai thành phần chính trong quá trình tạo khách hàng tiềm năng: thu hút lưu lượng truy cập vào trang web của bạn và thuyết phục họ chia sẻ thông tin liên hệ của họ

 

3. Một số cụm từ Tiếng Anh liên quan

 

lead generation là gì

 

Hình ảnh minh họa cho lead generation 

 

Marketing Qualified Lead: đối tượng mà có nhiều khả năng mua hàng hơn những khách hàng tiềm năng khác

 

Ví dụ:

  • Marketing Qualified Lead is evaluated by the Marketing department based on customer interactions with the brand

  • Marketing Qualified Lead được đánh giá bởi bộ phận Marketing dựa trên những tương tác của khách hàng với thương hiệu đó

  •  
  • The Marketing Department of each company will have its own criteria to evaluate which potential customers are eligible to be a Marketing Qualified Lead

  • Phòng Marketing của mỗi công ty sẽ có những tiêu chí riêng để đánh giá khách hàng tiềm năng nào đủ điều kiện làm đối tượng có khả năng mua hàng nhiều hơn

 

Sale Qualified Lead: khách hàng tiềm năng được nghiên cứu và đánh giá trước bởi bộ phận Marketing và sau đó là bộ phận Sale, sẵn sàng cho các giai đoạn tiếp theo trong quy trình bán hàng

 

Ví dụ:

  • The Sales Department will have its own plans to take care of and convince the Sale Qualified Lead, which helps to increase the successful conversion rate from potential customers to buyers

  • Bộ phận Sale sẽ có những kế hoạch riêng để chăm sóc và thuyết phục khách hàng tiềm năng, điều đó giúp tăng tỉ lệ chuyển đổi thành công từ khách hàng tiềm năng thành người mua

 

Lead capture: Thu thập khách hàng tiềm năng

Ví dụ:

  • A newsletter subscription is an example of a lead capture page or a lead capture form 

  • Đăng ký nhận bản tin là một ví dụ về trang thu hút khách hàng tiềm năng hoặc biểu mẫu thu hút khách hàng tiềm năng

 

Lead magnets: Một động lực thúc đẩy khách hàng tiềm năng trở thành khách hàng tiềm năng mới

Ví dụ:

  • Sometimes, marketers who abuse lead magnets may see success in finding sales leads, but the actual conversions are often lower as a result

  • Đôi khi, các nhà tiếp thị lạm dụng thúc đẩy khách hàng tiềm năng có thể thành công trong việc tìm kiếm khách hàng tiềm năng, nhưng kết quả là chuyển đổi thực tế thường thấp hơn

 

Lead qualification: Đánh giá khách hàng tiềm năng 

Ví dụ:

  • The critical to ensuring your sales and marketing resources are allocated as efficiently as possible is lead qualification

  • Điều quan trọng để đảm bảo các nguồn lực tiếp thị và bán hàng của bạn được phân bổ hiệu quả nhất có thể là trình độ chuyên môn của khách hàng tiềm năng

 

Lead segmentation: Phân khúc khách hàng tiềm năng 

Ví dụ:

  • There are many reasons why a solid implementation of lead segmentation may be necessary as part of an organization marketing strategy

  • Có nhiều lý do tại sao việc triển khai phân khúc khách hàng tiềm năng một cách vững chắc có thể cần thiết như một phần của chiến lược tiếp thị của tổ chức

 

Để có thể học những từ vựng dễ dàng hơn, điều quan trọng đó là bạn phải biết tầm quan trọng của việc học từ vựng, luyện tập thường xuyên. Hiểu được tầm quan trọng và cách học chúng có thể giúp bạn học ngôn ngữ nhanh hơn rất nhiều. Qua bài học trên hi vọng rằng các bạn đã bỏ túi cho mình nhiều điều thú vị về việc học từ vựng.