Labor Cost là gì và cấu trúc cụm từ Labor Cost trong câu Tiếng Anh

“Labor Cost” là một danh từ tiếng Anh thông dụng và được sử dụng một cách thường xuyên cả trong giao tiếp thường ngày và các bài thi đánh giá. Tuy nhiên đôi khi chúng ta vẫn quên hoặc chưa nắm rõ cách sử dụng của từ vựng này. Vậy nên, ngày hôm nay chúng ta hãy cùng nhau ôn lại về cấu trúc và cách dùng của “Labor Cost” trong tiếng Anh cùng Studytienganh ngay luôn nhé.

 

1. Labor Cost nghĩa là gì?

 

Trong kinh tế cụm từ “Labor Cost” xuất hiện rất nhiều và mang nghĩa thông dụng là chi phí lao động. Bởi nó được ghép bởi hai danh từ đó là Labor(lao động) và Cost (chi phí). Labor Cost- hay được hiểu là chi phí cho lao động tính bằng tổng tiền lương trả cho người lao động, chi phí cho lợi ích của nhân viên và thuế lương được trả bởi một người sử dụng lao động như là các doanh nghiệp, cty. Nó là loại chi phí quan trọng nhất mà một công ty sẽ phải đối mặt, là yếu tố chính trong hầu hết mọi hoạt động kinh doanh của bất kì doanh nghiệp nào.

 

labor cost là gì

(Ảnh minh họa)

 

Theo từ điển Collins cụm từ này được định nghĩa chi tiết là Labor cost is the total of wages, benefits, and payroll taxes paid to and for all employees. It’s divided into two categories: direct and indirect labor costs.-(Dịch nghĩa: Chi phí lao động là tổng số tiền lương, phúc lợi và thuế trả lương phải trả cho và cho tất cả nhân viên. Trong đời sống chi phí này thường được chia thành hai loại: chi phí lao động trực tiếp và gián tiếp.)

 

labor cost là gì

(Ảnh minh họa)

 

Ngoài ra , direct labor costs can be the wages paid to the employees that produce products or services. Moreover, indirect labor costs can be costs that facilitate that production. The wage of a worker who maintains production equipment is a good example of an indirect labor cost.- (Dịch nghĩa: Chi phí lao động trực tiếp là tiền công trả cho người lao động sản xuất ra sản phẩm hoặc dịch vụ. Chi phí lao động gián tiếp là chi phí tạo điều kiện cho sản xuất đó. Tiền lương của công nhân duy trì thiết bị sản xuất là một ví dụ điển hình về hao phí lao động gián tiếp.)

 

Cụm từ vựng “Labor Cost” này bao gồm 2 loại chính:

 

  • Một là, chi phí lao động trực tiếp (Direct labor costs) là chi phí lao động được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm hoặc dịch vụ.

  • Hai là, chi phí lao động gián tiếp (Indirect labor costs) là chi phí lao động được sử dụng để hỗ trợ hoặc làm cho lao động trực tiếp làm việc hiệu quả hơn trong các công ty

 

Cụm danh từ trên có phát âm:

  • Anh-Anh: là /ˈleɪ.bər kɒst/

  • Anh-Mĩ  :là /ˈleɪ.bər kɑːst/

Để có thể phát âm chuẩn hơn các bạn có thể xem thêm các video luyện nói nữa nhé.

 

2. Cấu trúc và cách dùng cụm từ Labor Cost

 

Do cụm từ “Labor Cost” có chức năng là một danh từ trong câu tiếng anh nên nó có thể làm chủ ngữ hoặc vị ngữ.

 

labor cost là gì

(Ảnh minh họa)

 

Cấu trúc : 

S(chủ ngữ) + V(động từ chia theo từng thì) + “Labor Cost”+ Adv(trạng từ)

 

“Labor Cost” + V(động từ) +O(tân ngữ) + Adv (trạng từ)

 

Ví dụ Anh Việt:

 

  • Labor costs have risen by a fourth over the past decade in selected countries such as England and France.

  • Chi phí lao động đã tăng một phần tư trong thập kỷ qua ở một số quốc gia như Anh và Pháp.

  •  

  • In the Covid-19 pandemic, both firms suffer from high labor costs, institutionalized inefficiency, and a lack of investment.

  • Trong đại dịch Covid-19, cả hai công ty đều phải chịu chi phí lao động cao, thể chế hóa kém hiệu quả và thiếu đầu tư.

  •  

  • It is easy to see that the competitiveness of its exports has plunged, from rising labor costs.

  • Dễ dàng nhận thấy rằng khả năng cạnh tranh của hàng xuất khẩu của nước này đã giảm xuống, do chi phí lao động tăng cao.

  •  

  • With the growth of choosing wood over a man-made product, our labor costs increased significantly.

  • Với sự gia tăng của việc lựa chọn gỗ thay vì các sản phẩm nhân tạo, chi phí lao động của chúng tôi đã tăng lên đáng kể.

  •  

  • The secondary reason is a past weakness in domestic costs, particularly labor costs, so people chose imported goods.

  • Nguyên nhân thứ hai là do chi phí nội địa, đặc biệt là giá nhân công, nên người dân đã chọn hàng nhập khẩu.

  •  

  • Because labor cost in Vietnam is quite cheap, that factor contributes to attracting foreign investors to this country.

  • Do giá nhân công ở Việt Nam khá rẻ nên yếu tố đó góp phần thu hút các nhà đầu tư nước ngoài vào quốc gia này.

  •  

  • The big issue for the companies is overall labor costs, so they need to find the fastest solution without laying off workers.

  • Vấn đề lớn đối với các công ty là chi phí lao động tổng thể, vì vậy họ cần phải tìm ra giải pháp nhanh nhất mà không sa thải công nhân.

  •  

  • Therefore, we can get a decent estimate of an employee’s labor cost by multiplying their total salary by 0,56.

  • Đó là lý do tại sao chúng ta có thể ước tính được chi phí lao động của một nhân viên bằng cách nhân tổng tiền lương của họ với 0,56.

 

3. Một số cụm từ liên quan 

  • Capital : Vốn
  • Fixed cost : Chi phí cố định
  • Joint venture: Liên doanh
  • Economic of scale : Mang nghĩa là lợi thế kinh tế nhờ quy mô
  • Macroeconomic stability: Sự ổn định của kinh tế mô
  • Ability to repatriate profits: Khả năng thu hồi lợi nhuận
  • Developing country : Nước đang phát triển

 

Trên đây là toàn bộ kiến thức chúng tôi đã tổng hợp được về và cách sử dụng của cụm từ “Labor Cost” này trong tiếng Anh mà chúng mình muốn gửi đến tất cả các bạn . Studytienanh mong rằng những kiến thức này sẽ giúp ích trên con đường học tiếng Anh và đạt điểm cao trong các kì thi của bạn. Chúc các bạn học tập tốt và mãi yêu thích môn tiếng Anh thật nhiều nhé!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !