"Có Hiệu Lực Kể Từ Ngày Ký" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

Những thuật ngữ tiếng Anh trong cách văn bản pháp luaạt, hợ đồng công sở thường gây khó khăn cho người đọc, người dùng vì tính nghiêm túc ít sử dụng trong sinh hoạt hằng ngày. Studytieganh sẽ giải đáp ngay cho bạn trong bài viết này về một cụm từ khá hay và thông dụng để hiểu có hiệu lực kể từ ngày ký tiếng Anh là gì và các ví dụ sử dụng nó trong thực tế. Hy vọng rằng bạn sẽ không bỏ lỡ!

 

Có Hiệu Lực Kể Từ Ngày Ký trong Tiếng Anh là gì

Trong tiếng Anh, có hiệu lực kể từ ngày ký được gọi là “effect from the date of signing”

Effect from the date of signing sẽ được dịch nghĩa là có hiệu lực kể từ ngày ký trong tiếng Việt. Đây là câu dẫn với ý nghĩa diễn đạt thời gian bắt đầu của một chương trình, quyết định, ý kiến nào đó hợp pháp được quy định. Câu nói thường nằm trong các văn bản nghị quyết, hành chính mang tính quan trọng, thông báo. Thời gian đó ở đây chính là lúc người có thẩm quyền ký trên giấy, vì vậy câu nói “có hiệu lực kể từ ngày ký” nhằm thể hiện rõ ràng hơn thời điểm để xác định sự chấp nhận, thực thi của văn bản khác với thời điểm lập văn bản hay đề xuất.

 

có hiệu lực kể từ ngày ký tiếng anh

Hình ảnh minh họa bài viết giải thích có hiệu lực kể từ ngày ký tiếng Anh là gì

 

Thông tin chi tiết từ vựng 

Cách viết:  effect from the date of signing

Phát âm Anh - Anh:  /ɪˈfekt frɒm ðə deɪt əvˈsaɪ.nɪŋ/

Phát âm Anh - Mỹ:  /əˈfekt frɑːm ðə deɪt əv ˈsaɪ.nɪŋ/

Nghĩa tiếng Anh:  Only the time point to start a certain decision or regulation in reality, not when the document is made, is when the person with responsibility and authority signs the document on it.

 

Nghĩa tiếng Việt: Chỉ mốc thời gian để bắt đầu một quyết định, quy định nào đó trong thực tế chứ không phải lúc lập văn bản là chính lúc được người có trách nhiệm, thẩm quyền ký trên văn bản.

 

có hiệu lực kể từ ngày ký tiếng anh

Trong tiếng Anh, có hiệu lực kể từ ngày ký là effect from the date of signing

 

Ví dụ Anh Việt 

Cụm từ “effect from the date of signing” có thể ít được sử dụng trong ngôn ngữ nói hay sinh hoạt hằng ngày, nhưng không vì thế mà việc sử dụng của nó gặp nhiều khó khăn. Nếu muốn biết thêm nhiều ví dụ minh họa, hãy xem các gợi ý sau của studytienganh bạn nhé!

 

  • The decision takes effect from the date of signing, so you have violated the company's regulations

  • Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký nên bạn đã vi phạm quy định của công ty

  •  
  • Yesterday I made it very clear to you that it is true because the regulation will take effect from the date of signing

  • Hôm qua tôi đã nói rất rõ với bạn rằng đó là sự thật vì quy định sẽ có hiệu lực kể từ ngày ký

  •  
  • The manager asked me to specify the time to start this decision as: "effective from the date of signing" to avoid confusion among employees.

  • Trưởng phòng yêu cầu tôi ghi rõ thời gian để bắt đầu quyết định này là : "có hiệu lực kể từ ngày ký" để tránh sự nhầm lẫn của các nhân viên

  •  
  • If the document does not specify the effect from the date of signing, many people will probably be fined because then the document has been approved and is waiting to be signed.

  • Nếu văn bản không ghi rõ có hiệu lực kể từ ngày ký có lẽ nhiều người đã bị phạt vì khi đó văn bản đã được thông qua và chờ được ký nữa thôi.

  •  
  • I have clearly stated that the regulation takes effect from the date of signing so why are you still not implementing it

  • Tôi đã ghi rõ quy định có hiệu lực kể từ ngày ký vậy tại sao các bạn vẫn không thực hiện nó

 

có hiệu lực kể từ ngày ký tiếng anh

"Có Hiệu Lực Kể Từ Ngày Ký" là câu dẫn cần thiết trong nhiều văn bản

 

Một số từ vựng tiếng anh liên quan

Liên quan đến vấn đề này, chắc chắn sẽ có nhiều từ và cụm từ mới lạ mà bạn không nên bỏ lỡ để mở rộng vốn từ của mình. Bảng tổng hợp sau đây xứng đáng để bạn dành thời gian theo dõi vì những giải thích chi tiết của đội ngũ studytienganh.

 

Từ/ Cụm từ liên quan

Ý nghĩa

Ví dụ minh họa

text 

văn bản

  • Please pass this text on to him!

  • Hãy chuyển cho tôi văn bản này sang cho anh ấy nhé!

regulations 

quy định

  • There are regulations that many members are feeling very dissatisfied with

  • Có những quy định mà nhiều thành viên đang cảm thấy rất bất bình

obey 

chấp hành, tuân thủ

  • Everyone has to obey whether they like it or not

  • Tất cả mọi người đều phải chấp hành dù muốn hay không

announces 

thông báo

  • The director solemnly announces that he will retire next month

  • Giám đốc trịnh trọng thông báo rằng sẽ nghỉ hưu vào tháng tới

important 

quan trọng

  • That's a very important issue right now

  • Đó là vấn đề rất quan trọng lúc này đấy

task

nhiệm vụ

  • The police agency is the place to carry out this task

  • Cơ quan công an là nơi thực thi nhiệm vụ này

 

Học tiếng Anh là cả một quá trình dài mà mỗi người tích lũy và trau dồi kiến thức. Những từ những kiến thức nhỏ nhất, dễ nhất được giải thích thấu đáo chính là tiền đề để hoàn thành mục tiêu sớm nhất. Vì vậy mà studytienganh luôn tin rằng với những thông tin chia sẻ cụ thể cùng sự chăm chỉ của bạn thì việc học tiếng Anh không phải là vấn đề khó.



 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !