Cách đọc và viết phân số trong tiếng Anh
Hầu hết các bạn khi học tiếng Anh đều rất e ngại mỗi khi gặp phải các bài tập về phân số trong tiếng Anh. Đừng lo lắng nhé! Việc đọc và viết đúng phân số trong tiếng Anh sẽ rất đơn giản nếu các bạn nắm vững các qui tắc sau đây.
1. Hướng dẫn cách đọc và viết phân số trong tiếng Anh
Trước hết học cách đọc và viết phân số trong tiếng Anh bạn cần nắm vững khái niệm về số thứ tự và số đếm
- • Số đếm: – Là loại số được sử dụng để đếm: Ví dụ: 1-one, 2-two, 3-three, 4-four, 5-five….
- • Số thứ tự: – Là loại số không phải để đếm mà để đánh số thứ tự: Ví dụ: 1st-first, 2nd-second, 3rd- third…
a. Tử số:
- Trong trường hợp tử số ta luôn sử dụng các loại số đếm: one, two, three, four, five….
- - 1/5 = one / fifth
- - 1/2 = one (a) half
b. Mẫu số:
+ Có hai trường hợp:
• Nếu tử số là một chữ số và mẫu số từ 2 chữ số trở xuống thì mẫu số dùng số thứ tự (nếu tử số lớn hơn 1 thì mẫu số ta thêm s)
- - 2/6 : two sixths
- - 3/4 = three quarters
• Nếu các tử số có hai chữ số trở lên hay các mẫu số từ 3 chữ số trở lên thì mẫu số sẽ được viết từng chữ một và dùng số đếm, giữa tử số và mẫu số có chữ over.
- - 3/462 = three over four six two
- - 22/16 : twenty-two over one six (tử số có 2 chữ số)
(Hướng dẫn chi tiết cách đọc và viết phân số trong tiếng Anh)
c. Nếu là hỗn số:
Ta viết số nguyên (đọc theo số đếm) + and + phân số (theo luật đọc phân số ở trên)
- - 2 3/5 = two and three fifths
- - 5 6/7 = five and six sevenths
- - 6 1/4 = six and a quarter
Ví dụ: 1 ½ – one and a half; 2 ¼ – two and a quarter; 3 ¾– three and three – fourths.
Với những phân số trong tiếng Anh dài, đôi khi chúng ta sử dụng over để người nghe dễ hiểu
Ví dụ: 218/713 – two hundred and eighteen over seven hundred and thirteen;23/15 – twenty-three over one five.
2. Cách đọc và viết phân số trong tiếng Anh ở những trường hợp đặc biệt
Có một số trường hợp phân số trong tiếng Anh không theo các qui tắc trên và thường được dùng ngắn gọn như sau:
- - 1/2 = a half hoặc one (a) half
- - 1/4 = one quarter hoặc a quarter (nhưng trong Toán họcvẫn được dùng là one fourth)
- - 3/4 = three quarters
- - 1/100 = one hundredth
- - 1% = one percent hoặc a percent
- - 1/1000 = one thousandth – one a thousandth – one over a thousand
Half thay thế cho second
- Ví dụ: 1/2 sẽ không đọc là one-second mà sẽ đọc là one-half (a half cũng được chấp nhận)
Quarter thay thế cho fourth
- Ví dụ: 1/4 sẽ không đọc là one-fourth mà sẽ đọc là one-quarter (a quarter cũng được chấp nhận, fourth thường được dùng trong toán học)
Mẫu số là 100 sẽ đọc là percent hoặc hundredth
- Ví dụ: 1/100 – one percent – one hundredth
Mẫu số là 1000 sẽ đọc là thousandth hoặc over a thousandth
- Ví dụ: 2/1000 – two thousandths – two over a thousandths.
(Phân số trong tiếng Anh ở những trường hợp đặc biệt)
3. Cách sử dụng phân số trong tiếng Anh đặc biệt
- - This cake is only half as big as that one.
- Cái bánh này chỉ lớn bằng nửa cái kia.
- - My house is three-quarters the height of the tree.
- Nhà tôi chỉ cao bằng 3/4 cái cây.
- - The glass is a third full of water.
- Cái ly đầy 1/3 nước.
- - I couldn't finish the race. I ran only two-thirds of the distance.
- Tôi không thể chạy đến cùng cuộc đua. Tôi chỉ chạy nổi 2/3 đoạn đường.
Để nắm vững những qui tắc này, các bạn hãy ghi ra các ví dụ về các phân số trong tiếng Anh và tự luyện tập đến khi nhuần nhuyễn. Chúc các bạn thành công!
Chúc các bạn học tốt tiếng Anh!
Kim Ngân