Cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh thường gặp nhất

Trong tiếng Anh, bài tập viết lại câu được sử dụng rất nhiều trong học tập. Với những bài thi kiểm tra năng lực hay những bài tập trên lớp, chúng cũng được xuất hiện rất thường xuyên. Vậy trong bài viết này, các bạn hãy cùng Studytienganh.vn tìm hiểu 1 số cấu trúc viết lại câu để có thể sử dụng thành thạo tiếng Anh nhé!

 

1. Các cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh và ví dụ minh họa.

 

Cấu trúc viết lại câu 1

Cấu trúc viết lại câu với từ/ cụm từ chỉ “nguyên nhân”

 

Since, As, Because + S + V + … ⇔ Because of, Due to, As a result of + Noun/ V-ing

 

Ví dụ: 

  • Because it’s raining now, they can’t go to school.
  •  
  • = Because of the rain, they can’t go to school.
  •  
  • Bởi vì trời mưa, nên chúng tôi không thể đi đến trường được.

 

Cấu trúc viết lại câu 2

Cấu trúc viết lại câu có các từ, cụm từ “chỉ sự trái ngược (mặc dù)”

 

Although/Though/Even though + S + V + … ⇔ Despite/ In spite of + Noun/ V-ing

 

Ví dụ: 

  • Although it was very noisy, they continued to study our lessons.
  •  
  • = In spite of the noise, they continued to study our lessons.
  •  
  • Mặc dù rất ồn ào, nhưng họ vẫn tiếp tục học cho xong bài

 

Cấu trúc viết lại câu 3

Cấu trúc viết lại câu với cấu trúc “so that và such that (quá … đến nỗi mà)” đi với tính từ/danh từ

 

cấu trúc viết lại câu

(Hình ảnh về cấu trúc “so that và such that” trong tiếng Anh)

 

S + be/ V + so + Adj/ Adv. + that … = It + be + such + Noun + that

 

Ví dụ:

  • This film is so sad that no one wants to see it.
  •  
  • =  It is such a sad film that no one wants to see it.
  •  
  • Cái phim này buồn tới nỗi mà chẳng ai muốn coi nó hết

 

Cấu trúc viết lại câu 4

Cấu trúc viết lại câu “too to”

 

S + V + too + Adj. + to V ⇔ not + Adj. + enough + to V

 

Ví dụ:

  • Yoona is too fat to wear that dress.
  •  
  • = Yoona is not thin enough to wear that dress.
  •  
  • Yoona quá béo để có thể mặc vừa cái váy kia
  •  

 

Cấu trúc viết lại câu 5

Viết lại cấu trúc “so that và such that”: quá .. đến mức với cấu trúc “too to”: quá … đến mức không thể. 

 

so + Adj. + that hoặc such + noun + that ⇔ too + Adj. (for somebody) + to V

 

Ví dụ:

  • Those shoes are so small that she can’t wear them.
  •  
  • = Those shoes are too small for her to wear.
  •  
  • Mấy đôi giày đó quá bé so với cái chân của cô ta.
  •  
  • It was such a difficult question that they can’t find the answer.
  •  
  • = The question was too difficult for them to answer.
  •  
  • Câu hỏi quá khó đến nổi không ai trong họ tìm được câu trả lời.
  •  

Cấu trúc viết lại câu 6

Viết lại câu với cấu trúc find something adj

 

To V + be + Noun/adj =  S + find + it + Noun/adj + to V

 

Ví dụ:

  • To live in the countryside alone could be hard for him 
  •  
  • =  He finds it hard to live alone in the countryside.
  •  
  • Anh ấy cảm thấy sống ở vùng quê là việc khó khăn đối với mình

 

Cấu trúc viết lại câu 7

Cách viết lại “câu điều kiện” trong tiếng Anh

 

cấu trúc viết lại câu

( Hình ảnh minh họa cấu trúc câu điều kiện trong tiếng Anh)

 

Câu gốc

Câu viết lại

Ví dụ

Mệnh đề 1 + so + mệnh đề 2

If + mệnh đề 1, mệnh đề 2

Alex didn’t bring her raincoat, so she got wet.

Alex không mang theo áo mưa nên bị ướt.

If Alex had brought her raincoat, she wouldn’t have got wet.

Nếu Alex mang theo áo mưa, cô ấy sẽ không bị ướt

Mệnh đề 1 + because + mệnh đề 2

If + mệnh đề 2, mệnh đề 1

I can’t go out because I don’t have car.

Tôi không thể đi ra ngoài vì tôi không có ô tô

= If I had a car, I could go out.

Nếu tôi có ô tô, tôi có thể đi chơi.


 

Cấu trúc viết lại câu 8

Cấu trúc chuyển đổi câu "If not =  unless”

 

If … not = Unless …

 

Ví dụ:

  • If it doesn’t hot, we can go picnic. = Unless it's hot, we can go picnic.
  •  
  • Nếu trời không nóng, chúng ta có thể đi dã ngoại
  •  

Cấu trúc viết lại câu 9

Cấu trúc viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành sang thì quá khứ đơn 

 

S + have/has + V3/-ed =  It has been + [thời gian] + since + S + V2/-ed + …

 

Ví dụ:

  • Alex and Linda have been married for 3 years.
  •  
  • = It’s been 3 years since Alex and Linda were married.
  •  
  • Đã ba năm kể từ thời điểm Alex và Linda kết hôn.
  •  

Cấu trúc viết lại câu 10

Cấu trúc viết lại câu tiếng Anh với cấu trúc “it takes time” (dành/tốn thời gian làm gì)

 

cấu trúc viết lại câu

( Hình ảnh cấu trúc It takes time trong tiếng Anh)

 

S + V + … + [times] =  It takes/took + someone + [times] + to V

 

Ví dụ:

  • Betty walks to school in 20 minutes.
  •  
  • = It takes Betty 20 minutes to walk to school.
  •  
  • Betty mất 20 phút để đi bộ tới trường 

 

Cấu trúc viết lại câu 11

Chuyển đổi cấu trúc “it was not until … that (mãi cho tới khi)”

 

S + didn’t + V (bare) + …. until … ⇔ It was not until + … + that + …

 

Ví dụ:

  • Sara didn’t go home until she finishes all the tasks.
  •  
  • It was not until Sara finished all the tasks that she went home.
  •  
  • Mãi cho tới khi Sara hoàn thành xong hết mọi công việc thì cô ấy mới về nhà

 

Trên đây là những kiến thức mới về “các cấu trúc viết lại câu” trong tiếng Anh. Chúc các bạn có thêm nhiều kiến thức mới mẻ về tiếng Anh cũng Studytienganh.vn nhé!