Tìm hiểu cấu trúc have got trong tiếng Anh: Cấu trúc và bài tập

Tìm hiểu cấu trúc have got trong tiếng Anh khiến nhiều người học gặp khó khăn vì nhiều thông tin sai lệch không chính thống. Đây là mảng kiến thức gần gũi và thông dụng nên bắt buộc người học phải nắm vững. Vậy cụ thể cấu trúc và bài tập nó như thế nào? Hãy cùng studytienganh tìm hiểu ngay sau đây nhé!

 

1. Cách dùng cấu trúc have got

Have got trong tiếng Anh có nghĩa là làm chủ, có, sở hữu,... Tương tự như have tuy nhiên have got được sử dụng nhiều hơn trong thực tế.

 

Ví dụ:

  • I just got a new cat, his name is Micky.

  • Tớ vừa có một chú mèo mới, tên chú ta là Micky. 

  •  
  • She hasn't got much money

  • She hasn't got much money

  •  
  • Have you got any erasers?

  • Bạn có cục tẩy nào không?

 

cấu trúc have got

Cấu trúc have got có nghĩa sở hữu, có được hay làm chủ

 

2. Chi tiết cấu trúc have got

Cách dùng cấu trúc have got không hề phức tạp nhưng cụ thể cấu trúc của nó là gì hãy cùng xem với studytienganh. Cũng như các cấu trúc khác trong tiếng Anh, havegot có 3 dạng chính là khẳng định, phủ định và nghi vấn.

 

Khẳng định

Chỉ ai đó sở hữu, có được cái gì

 

Công thức: S + have/has got + objects 

 

Ví dụ:

  • I have got a new doll

  • Tôi có một con búp bê mới

  •  
  • I have got a new car at home

  • Tôi đã có một chiếc xe hơi mới ở nhà

 

Ngoài ra có thể dùng cấu trúc have got để nói về đau ốm, bệnh tật

 

Ví dụ:

  • I have got a toothache so she can't go to school

  • Tôi  bị đau răng nên không thể đi học

  •  
  • Jane has got a headache

  • Jane bị đau đầu.

 

Phủ định

- Ý nghĩa chỉ ai đó không sở hữu cái gì.

- Không dùng trợ động từ mà chỉ cần thêm NOT vào sau have.

- Ta có thể viết tắt: have not = haven’t và has not = hasn’t.

 

S + have/has + not + got + objects.

 

Ví dụ:

  • The table hasn’t got one leg.

  • Bàn không có một chân.

  •  

  • They haven’t got new computers 

  • Họ không có máy tính mới

  •  

  • I haven't got any changes.

  • Tôi không có bất kỳ một đồng tiền nào cả

 

Nghi vấn

Cấu trúc have got có hai dạng câu hỏi gồm câu có từ để hỏi và câu dạng nghi vấn

 

What + have/has + S + got?

When/Where/Why/How/… + have/has + S + got + object? 

Have/has + S + got + object? 

 

Ví dụ:

  • Has your sister got her own house?

  • Chị gái cậu có nhà riêng không? 

  •  
  • When have you got your new car?

  • Khi nào bạn có chiếc xe mới của bạn?

  •  
  • Have they got new computers? 

  • Họ có máy tính mới chưa?

 

cấu trúc have got

Cấu trúc Have got tương đối dễ hiểu và dễ áp dụng

 

3.Kiến thức mở rộng và bài tập minh họa

Trong thực tế, chúng ta thường thấy hai cấu trúc have got và have có cách dùng và ý nghĩa như nhau, tuy nhiên cần đặc biệt lưu ý, cấu trúc have got chỉ dùng để diễn tả đối với đồ vật cụ thể, hay bệnh tật chứ không phải đối với hành động

Ví dụ:

  • I have breakfast everyday.
  • Tôi ăn sáng mỗi ngày. (Không dùng cấu trúc have got trong trường hợp này)

 

Mặc dù cả hai cấu trúc have và have got đều dùng trong thì hiện tại đơn được, nhưng chỉ mình cấu trúc have dùng cho thì quá khứ và tương lai đơn.

 

Có thể viết have got ở dạng khẳng định còn have thì không thể.

Ví dụ:

  • I have got a beautiful dress

  • Tớ có một chiếc váy rất đẹp đó. (Sai - I’ve a beautiful dress.)

 

cấu trúc have got

Cần phân biệt cách dùng hai cấu trúc have và have got trong tiếng Anh

 

Để nắm vững kiến thức về cấu trúc have got mà bạn vừa học trên đây, hãy cùng studytienganh làm một số bài tập cơ bản, từ đó có thể ghi nhớ nhanh hơn.

 

Bài 1: Chọn đáp án đúng vào chỗ trống

1. I _______ one cat and two dogs at home.

 

A. ‘ve got

B. has got

C. got

 

2. ______________ a swimming pool in their house?

 

A. Has they got

B. Have they got

B. they got

 

3. The buffalo _________ four legs.

 

A. got

B. have got

C. has got

 

4. ______ you ______ an umbrella. It’s raining outside.

 

A. Have – got

B. Has – got

C. Had … got

 

5. I _____________ any sister.

 

A. haven’t not got

B. have not got

C. has not got

 

6. When ______ she ________ new shoes?

 

A. does – have got

B. has – got

C. have – got

 

Bài 2: Tìm lỗi sai trong các câu sau và sửa lại

1. I don’t has any notebook.

 

2. She has get a straight nose.

 

3. Do you have got any jacket?

 

4. Has you got any sugar?

 

5. Have she got short blue hair?

 

Đáp án 

 

Bài 1: 

1. A 

2. B

3. C

4. A

5. B

6. B

 

Bài 2: 

1. I don’t has any notebook.

=> I don’t have any notebook/I haven’t got any notebook.

 

2. She has get a straight nose.

=> She has got a straight nose. 

 

3. Do you have got any jacket?

=> Have you got any jacket?/Do you have any jacket?

 

4. Has you got any sugar?

=> Have you got any sugar? 

 

5. Have she got short blue hair?

=> Has she got short blue hair?

 

Khép lại bài viết chia sẻ kiến thức về cấu trúc have got trên đây, studytienganh hy vọng giúp nhiều người học củng cố lại những mảng kiến thức còn trống để ứng dụng vào trong thực tế. Với sự nỗ lực của bạn và sự tận tâm của đội ngũ studytienganh chắc chắn những ước mơ của bạn sẽ sớm trở thành hiện thực.

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !