Tất tần tật về quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense)

Các thì quá khứ trong tiếng anh thường được sử dụng để nói về những sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Tuy nhiên trong ngữ pháp tiếng Anh cũng có nhiều thì quá khứ ví dụ quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành, quá khứ tiếp diễn, … Hôm nay Studytienganh sẽ tìm hiểu chi tiết về quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense). 

 

1. Tổng quan về thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) 

Past Perfect Tense (Thì quá khứ hoàn thành) được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác. Cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc ngay tại quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì sử dụng thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense). Hành động nào xảy ra sau đó sẽ dùng thì quá khứ đơn (Past Simple Tense).

 

 

past perfect

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) là gì? Tổng quan về Past Perfect 

 

 

Trong 12 thì cơ bản của ngữ pháp Tiếng Anh thì có lẽ thì quá khứ hoàn thành là thì cơ bản khó sử dụng. Chúng đòi hỏi bạn phải thuộc lòng càng nhiều động từ bất quy tắc càng tốt. Sở dĩ thì quá khứ hoàn thành này khó là do khái niệm của nó đọc thì cảm thấy khó hiểu nhưng một khi đã hiểu và sử dụng quen thì nó sẽ trở nên đơn giản hơn rất nhiều. 

 

2. Những dấu hiệu nhận biết Past Perfect

Vì thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) được sử dụng trong câu có hai mệnh đề nên các quan hệ từ sau là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành: 

 

Before (Trước khi) 

Mệnh đề trước Before sẽ sử dụng quá khứ hoàn thành và sau “Before” sử dụng quá khứ đơn.

 

Example

  • She had done her house work before her mom went home.

  • (Cô ấy hoàn thành hết việc nhà trước khi mẹ cô ấy về nhà) 

  •  

  • Before I went to school, I had forgotten my umbrella. And now It’s  raining, so I can't go home.

  • (Trước khi tôi đi học thì tôi đã quên mang chiếc ô của tôi. Và bây giờ trời đổ mưa, vì vậy tôi không thể về nhà được). 

 

When (Khi) 

Mệnh đề quá khứ hoàn thành (Past Perfect) có thể đứng trước hoặc sau “When” sao cho chúng có nghĩa phù hợp nhất. 

 

Example: 

  • We are late. When we arrived at the bus station, the bus had gone

  • (Chúng tôi bị trễ. Khi chúng tôi đến trạm xe bus thì chuyến xe bus đó đã rời đi). 

 

past perfect

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) 

 

After (Sau khi) 

Sử dụng mệnh đề quá khứ hoàn thành sau “After” và sử dụng thì quá khứ đơn trước “After”.

 

Example: 

  • After I had gone home, I did all my homework. (Sau khi tôi về nhà thì tôi đã làm bài tập) 

  •  

  • We had gone to the cinema after the movie was shown for 10 minutes.

  • (Chúng tôi đã đến rạp chiếu phim sau khi bộ phim ấy đã chiếu được 10 phút) 

 

By the time (Vào thời điểm) 

Động từ tobe: By the time + S1 + was/were + O, S2 + had  + V3/Ved 

 

Động từ thường: By the time + S1 + Ved/V2, S2 + Had + V3/Ved 

 

Example 

  • By the time I arrived at the restaurant, they had already closed.

  • (Vào thời điểm tôi đến nhà hàng thì họ vừa đóng cửa) 

  •  

  • By the time I went to sleep, I had finished my project IMC.

  • (Vào thời điểm tôi đi ngủ thì tôi đã hoàn thành xong dự án truyền thông Marketing tích hợp của tôi). 

 

3. Công thức chính xác thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) 

3.1 Câu khẳng định 

Subject + had + V3/ Ved 

 

Example: 

  • She had gone out when I came into the kitchen (Cô ấy đi ra ngoài khi tôi đi vào nhà bếp) 

  •  

  • By the time I wake up, I had fallen out of my bed

  • (Vào thời điểm tôi thức giấc thì tôi đã bị ngã xuống giường của tôi) 

 

3.2 Câu phủ định

Subject + had + not + Ved/ V3 

 

Example: 

  • He had not finished his project before it was deadline

  • (Anh ấy đã không hoàn thành dự án của anh ta trước khi dự án đó đến hạn nộp). 

  • => He hadn’t finished his project before it was deadline 

 

3.3 Câu nghi vấn 

Had + Subject + V3/ Ved?

                                         Answer:  Yes, S + had 

                                                        No, S + had + not 

 

 

past perfect

Những kiến thức của thì quá khứ hoàn thành (past Perfect Tense) 

 

Example:

  • Had you drunk all the juice before I came?  (Có phải bạn đã uống hết nước em trước khi tôi đến?)

  •  

  • No, I hadn’t. I just drink a little (Không, tôi đã không làm thế. Tôi chỉ uống một ít thôi).  

 

4. Một số bài tập vận dụng thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) 

Dạng 1: Viết lại câu với nghĩa không đổi 

  1. We had dinner then we went to shopping - Before 

  2. You had come home before I arrived - After 

  3. Her father had explained everything clearly, she started her work - By the time

  4. My Mom had watered all the plants in the garden by the time my father came home - Before 

 

Dạng 2: Chọn thì đúng và chia động từ trong ngoặc 

  1. We (come) ….. back home before we (play) …. in the park. 

  2. He said that he (meet) ….. Ariana Grande before. 

  3. When I came to the cinema, the movie (Start) ….. 

  4. Last night, He (go) ….. to the park to meet his girlfriend before he (go) …. home.

 

Dạng 3: Sắp xếp các từ với nhau cho đúng và chia động từ 

  1.  party/ the/  before/ meet/ him/ she

  2. Jone/ meet/ Kat / when/ ,/ he/ join/ the/ Navy. 

  3. Airport/ the/ to/ got/ when/ we/ take/ plane/ the

  4. I/ rent/ a/ house.

 

Trên đây là toàn bộ những kiến thức về Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) mà studytienganh chia sẻ cho các bạn. Hi vọng các bạn có thể học được những kiến thức về thì quá khứ hoàn thành và áp dụng vào tiếng anh của bạn. Đừng quên theo dõi Studytienganh để biết thêm những kiến thức mới và các thì còn lại của ngữ pháp tiếng Anh nha.