Just là dấu hiệu của thì nào, sau Nowadays dùng gì

Just là một trong những từ quen thuộc đối với chúng ta trong Tiếng Anh. Vậy just là gì, Just là dấu hiệu của thì nào? Trong bài viết hôm nay mình sẽ chia sẻ với các bạn Just là dấu hiệu của thì nào, cấu trúc dùng với just một cách chi tiết nhất nhé.

 

1. Just là dấu hiệu của thì nào

Just là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. 

 

Just là từ có rất nhiều nghĩa, mỗi cách diễn đạt khác nhau just sẽ mang nghĩa khác nhau. Tuy nhiên, just lại sử dụng không hề đơn giản và cũng là lý do khiến nhiều bạn khi làm bài tập hay bị nhầm lẫn các nghĩa của just cũng như là cách dùng của just. Chúng ta hãy cùng xem ngay các ý nghĩa phổ biến nhất của just nhé.

 

Ví dụ:

  • I've just seen him in the corridor. (Thì hiện tại hoàn thành)

  • Tôi vừa mới trông thấy anh ta trong hành lang.

  •  

  • He's just been to Spain for his holiday. (Thì hiện tại hoàn thành) 

  • Anh ấy chỉ được đến Tây Ban Nha vào kỳ nghỉ lễ của anh ấy

  •  

  • She just wants to try that dress. (Thì hiện tại hoàn thành)

  • Cô ấy chỉ muốn mặc thử bộ váy đó thôi

  •  
  • Do you want to buy an apartment for just five billion VNĐ? (Thì hiện tại hoàn thành)

  • Bạn có muốn mua 1 căn hộ chỉ với giá 5 tỷ VNĐ không?

 

just là dấu hiệu của thì nào

Just là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành

 

a. Just nghĩa là chỉ, chỉ mới, không có gì hơn

Nếu bạn bắt gặp only đứng trước just trong câu, có thể hiểu only được thêm để bổ nghĩa cho just. 

 

Example:

  • We think you have only just found out the first step to finish the task. 

  • Chúng tôi nghĩ rằng bạn chỉ mới tìm ra bước đầu tiên để hoàn thành nhiệm vụ

 

b. Just dùng để diễn tả thời gian

Khi diễn tả thời gian, ta có thể dùng just với ý nghĩa nhấn mạnh ở hiện tại hoặc gần với thời điểm hiện tại.

 

Example:

  • I’ll be there soon! I’m just making up. (= right now) 

  • Tôi sẽ đến đó sớm thôi! Tôi vừa mới trang điểm xong

  •  

  • Your friend has just left. (= a short moment ago) 

  • Bạn của con vừa mới rời đi. 

  •  

  • His family didn’t move house. I just saw them last weekend. (= recently) 

  • Gia đình anh ấy không chuyển nhà đi đâu cả. Tôi vừa mới thấy họ cuối tuần trước

 

c. Just với ý nghĩa nhấn mạnh

Chúng ta sử dụng just khi đơn giản muốn nhấn mạnh hơn ý nghĩa của câu nói.

 

Example:

  • Wow.. you are just gorgeous! 

  • Chà… bạn lộng lẫy thật đấy!

 

d. Just nghĩa là đúng, chính xác

Example:

  • What time is it? – It’s just 11 o’clock. 

  • Bây giờ là mấy giờ? – Đúng 11 giờ

  •  

  • Thank you for your help. That’s just what I want. 

  • Cảm ơn bạn vì sự giúp đỡ. Đó chính xác là những gì tôi muốn

 

2. Sau Just dùng gì

Sau just là động từ phân từ 2.

 

Dùng “just” với thì hiện tại và quá khứ hoàn thành.

 

Cấu trúc: 

 

S + just + Ved / P3

 

Dùng “just” với trợ động từ và động từ chính.

 

Example:

  • I'd (I had) just finished it when he came 

  • Tôi đã hoàn thành nó trước khi anh ấy đến.

 

Cấu trúc: 

 

S + had + Just + Ved

 

 Ở Mỹ trạng từ “just” được dùng trong thì quá khứ đơn.

 

Example:

  • I just saw him.

  •  Tôi chỉ thấy anh ấy.

  •  

  • He just finished writing a book. 

  • Anh ấy vừa viết xong một cuốn sách.

 

Cấu trúc: 

 

S + just + Ved /P2 + O

 

3. Cấu trúc một câu với Just

  1. Thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc: 

 

S + have/has + just + V-ed PII + O

 

  1. Thì quá khứ hoàn thành

Cấu trúc: 

 

S + had + just + V-ed PII + O 

 

  1. Thì quá khứ đơn

Cấu trúc: 

 

S + just + V-ed + O

 

4. Một số câu dấu hiệu thì với Just

  • He just borrowed a book from me. 

  • Anh ấy vừa mới mượn tôi một quyển sách

  •  

  • I just broke the glass and my mom got very angry. 

  • Tôi vừa làm vỡ kính và mẹ tôi đã rất tức giận

  •  

  • I had just done my homework before my teacher checked it. 

  • Tôi vừa mới làm xong bài tập về nhà trước khi giáo viên của tôi kiểm tra

  •  

  • She has just thrown it away. 

  • Cô ấy vừa mới vứt nó đi

  •  

  • We just love your new song so much. 

  • Chúng tôi thích bài hát mới của bạn lắm

 

Trên đây là những chia sẻ của mình về các cấu trúc với just, Just là dấu hiệu của thì nào. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của mình nhé.

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !