v2,v3 của Go, quá khứ phân từ của Go

Go là một trong những động từ bất quy tắc thường gặp nhất trong trong văn nói, văn viết, trong công việc. Vậy V3 của go - động từ vô cùng phổ biến này là gì? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây nhé.

 v2,v3 của Go là gì

Động từ

V2

V3

Nghĩa của động từ

Go

Went

Gone

Đi, di chuyển

 

Example:

  • Does this train go to Newcastle?

  • I went to Paris last summer. Have you ever been there?

  • They’ve gone for a walk, but they should be back soon.

 

V2,V3 của Go sử dụng trong trường hợp nào

  • V2 của go (went) : Sử dụng trong thì quá khứ đơn

Example:

            She went to the supermarket yesterday.

            They went to Italy on their last summer holiday. 

  • V3 của go (gone) : Được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành

  • Hiện tại hoàn thành

Example:

            All of the students in my class haven’t gone to school since the pandemic began

            Lily isn’t at home. I think she has gone swimming

  • Quá khứ hoàn thành,.

Example:

            After David had gone home, we arrived. (Sau khi David về nhà, chúng tôi tới.)

            When we got out of the office, the light had gone out (Lúc chúng tôi rời khỏi văn phòng thì đèn đã bị tắt trước đó rồi.)

 

v2 V3 của go

Go - Went - Gone

 

Một số bài tập về v2,v3 của Go

Exercise 1: 

1. I/ go swimming/ yesterday.

 - I went swimming yesterday.

2. my mother/ go shopping/ with/ friends/ in/ park.

 -My mother went shopping with her friends in the park.

3. We/ not go/ school last week.

- We didn't go to school last week.

4. she/ go/ supermarket yesterday.

-She went to the supermarket yesterday.

 

Exercise 2:

She ( not go)..................................to work last weekend.

What time you (go) .....................to bed last night?

I (go)............................to Ben Thanh market last Monday

You (go)................................... to Dalat for last tet vacation

You (go) ...............................to school yesterday?

Where he (go)........................................ Yesterday?

They (go) ……………..home after they (finish) ………………… their work.

After taking a bath, he (go) ………………………….. to bed.

Yesterday, John (go) ………………….. to the store before he (go) ………………… home.

After they (go) ………………………, I (sit) ……………….. down and (watch)…………..TV.

When they arrived, John( go) …….away

Yesterday, John (go) ………………….. to the store before he (go) ………………… home.

 

Exercise 3: Viết lại câu giữ nguyên nghĩa bằng từ cho trước.

1. David had gone home before we arrived.

=> After…………………………………………………………………………………….

3. The light had gone out before we got out of the office.

=> When…………………………………………………………………………………….

 

Một số cụm động từ có từ go:

  • Go below: rời boong tàu

Example:

The captain told the passengers to go below when the storm started.

(Thuyền trưởng yêu cầu hành khách rời boong tàu khi cơn bão nổi lên.)

  • Go down: giảm đi, bé hơn

Example:

The price of scanners has gone down recently.

(Giá của máy quét gần đây đang giảm.)

  • Go down: chìm

Example:

The Titanic went down after it hit an iceberg on its maiden voyage.

(Tàu Titanic chìm sau khi nó đã đâm trúng một tảng băng trôi trong chuyến đi đầu tiên của nó.)

  • Go down: vào tù

Example:

He has gone down for ten years for armed robbery.

(Anh ta bị tống vào tù mười năm vì tội cướp có vũ trang.)

 

v2 V3 của go

Một số cụm động từ với go

 

 

  • Go off: nổ bom, rung chuông

Example:

The fire alarm went off because someone was smoking in the toilets.

(Chuông báo cháy rung lên bởi vì ai đó hút thuốc trong nhà vệ sinh.)

  • Go off: bắt đầu không thích

Example:

I went off her when she lied to me.

(Tôi bắt đầu không thích cô ấy khi cô ấy nói dối tôi.)

  • Go off: ngừng hoạt động (thiết bị điện, điện tử)

Example:

The lights go off automatically when the office is empty.

(Đèn tự động ngừng hoạt động khi văn phòng vắng người.)

  • Go over: đến thăm

Example:

I hadn‘t seen her for a while, so I went over on Saturday night.

(Tôi không gặp cô ấy một khoảng thời gian rồi nên tôi đã đến thăm cô ấy vào tối thứ 7.)

  •  Go after: Đuổi theo, đi theo sau

Example:

When I was on the road last night, the police were going after the robber

(Khi tôi đang trên đường tối hôm qua, cảnh sát đang đuổi theo sau tên cướp).

Going after his father, the small boy looked very happy

(Đi theo sau bố, cậu bé trông rất vui vẻ).

 

  • Go along with somebody: Đi cùng ai

Example:

When I fell in love with her, I promised in my heart to go along with her all my life

(Khi yêu, tôi thầm hứa đi cùng cô ấy suốt cuộc đời này).

I am happy to go along with my classmates on our summer holiday

(Tôi rất vui khi đi nghỉ hè cùng với các bạn trong lớp).

 

  • Go back on one’s words: Không giữ lời

Example:

Going back on your words leads to no one believes you

(Không giữ lời hứa sẽ dẫn đến việc không ai tin bạn cả).

You can say whatever you want, but you always go back on your words

(Bạn có thể nói những gì bạn muốn, nhưng bạn luôn là người không giữ lời).

 

  •  Go beyond something: Vượt quá, vượt ngưỡng

Example:

The inflation is going beyond our control

(Lạm phát đang vượt quá ngưỡng kiểm soát của chúng ta).

The performance of the little girl went beyond her age

(Phần trình bày của cô bé đã vượt quá ngưỡng so với tuổi của nó).

 

Vậy là kiến thức về v2, v3 của go đã kết thúc tại đây. Hy vọng với những kiến thức trên sẽ giúp các quý vị độc giả hiểu hơn trong việc sử dụng v2, v3 của go. Chúc quý vị độc giả học tập thật tốt.


 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !