Ý nghĩa của một số tên trong Tiếng Trung

Với sự đa dạng trong bảng chữ cái tiếng Trung, mỗi tên trong tiếng Trung đều mang trong mình rất nhiều ý nghĩa. Ngày hôm nay, chúng ta hãy cùng tìm hiểu ý nghĩa tên tiếng trung nhé.

 

1. Bảng dịch nghĩa một số tên sang tiếng Trung
 

Anh Kiệt (yīng jié - 英杰): 英俊 anh tuấn – 杰出 kiệt xuất
 

Ảnh Quân (Yǐng Jūn - 影君): Người mang dáng dấp của bậc Quân Vương
 

Bác Văn (bó wén - 博文): Giỏi giang, là người học rộng tài cao
 

Bách Điền (Bǎi Tián - 百田): Chỉ sự giàu có, giàu sang (làm chủ hàng trăm mẫu ruộng)
 

Cảnh Nghi (Jǐng Yí - 景仪): Dung mạo như ánh Mặt Trời
 

Cao Lãng (gāo lǎng - 高朗): Khí chất và phong cách thoải mái
 

Cao Tuấn (gāo jùn - 高俊): Người cao siêu, khác người – phi phàm
 

Dạ Nguyệt (Yè Yuè - 夜月): Mặt Trăng mọc trong đêm, tỏa sáng muôn nơi
 

Di Hòa (yí hé - 怡和): Tính tình hòa nhã, vui vẻ
 

Đông Quân (Dōng Jūn - 冬君): Làm chủ mùa Đông
 

Á Hiên (Yà Xuān - 亚轩): Khí chất hiên ngang. Thể hiện những điều sáng lạng, vươn cao, vươn xa hơn.
 

Bạch Dương (Bái Yáng - 白羊): Con cừu trắng non nớt, ngây thơ, trong veo, đáng được âu yếm, che chở
 

Bội Sam (Bèi Shān - 琲杉): Bảo bối, quý giá như miếng ngọc bội
 

Cẩn Mai (jǐn méi - 瑾梅): 瑾: ngọc đẹp, 梅: hoa mai
 

Cẩn Y (Jǐn Yì - 谨意): Đây là người có suy nghĩ chu đáo, cẩn thận
 

Châu Sa (Zhū Shā - 珠沙): Ngọc trai và cát, đây là những món quà quý giá từ biển cả
 

Di Giai (yí jiā - 怡佳): Phóng khoáng, xinh đẹp, ung dung tự tại, vui vẻ thong dong
 

Giai Kỳ (jiā qí - 佳琦): Mong ước thanh bạch giống như một viên ngọc quý – đẹp
 

Giai Tuệ (Jiā Huì - 佳慧): Tài chí, thông minh hơn người
 

Hải Quỳnh (hǎi qióng - 海琼): 琼: một loại ngọc đẹp
 

Hâm Đình (歆婷 -    Xīn Tíng):    歆: Vui vẻ, 婷: Tươi đẹp, xinh đẹp.
 

Hân Nghiên    (欣妍 - Xīn Yán):    Xinh đẹp, vui vẻ.
 

Hi Văn (熙雯 - Xī Wén): Đám mây xinh đẹp.
 

Hiểu Khê (曉溪 - Xiǎo Xī): Chỉ sự thông tuệ, hiểu rõ mọi thứ.
 

Hiểu Tâm (晓心 - Xiǎo Xīn): Người luôn sống tình cảm, hiểu người khác.
 

Hồ Điệp (蝴蝶 - Hú Dié): Bươm bướm. Giữa chốn bồng lai – tiên cảnh.
 

Họa Y (婳祎 - Huà Yī): Thùy mị, xinh đẹp.
 

Kha Nguyệt    (珂玥 - Kē Yuè): 珂: Ngọc thạch, 玥: Ngọc trai thần.
 

Lộ Khiết (露洁 - Lù Jié): Trong trắng tinh khiết, đơn thuần như giọt sương.
 

Mộng Phạn (梦梵 - Mèng Fàn): 梵: Thanh tịnh.
 

Mỹ Lâm (美琳 - Měi Lín): Xinh đẹp, lương thiện, hoạt bát.
 

Mỹ Liên (美莲 - Měi Lián): Xinh đẹp như hoa sen.
 

Nghiên Dương (妍洋 - Yán Yáng): Biển xinh đẹp.
 

Ngọc Trân (玉珍 -     Yù Zhēn): Trân quý như ngọc.
 

Nguyệt Thảo (月草 - Yuè Cǎo): Ánh trăng sáng trên thảo nguyên.
 

Nguyệt Thiền (月婵 - Yuè Chán): Xinh đẹp hơn Điêu Thuyền, dịu dàng hơn ánh đèn trăng.
 

Ngữ Yên (语嫣 - Yǔ yān): Người phụ nữ có nụ cười đẹp.
 

Nhã Tịnh (雅静 - Yǎ Jìng): Điềm đạm nho nhã, thanh nhã.
 

Bân Úy (彬蔚 /  Bīn wèi /): Ý chỉ người có thiên phú về văn thơ vì thế có thể dùng tên tiếng Trung cho cả nam và nữ.
 

Cẩn Du (瑾瑜 /  Jǐn yú /): Là một loại ngọc quý, vẻ sáng đẹp của ngọc, ví von những người tài năng có cả mỹ và đức.
 

Đạm Nhã (澹雅 /  Dàn yǎ/): Có nghĩa là thanh sạch, không màng danh lợi, thanh cao, tao nhã.
 

Gia Ngôn: (嘉言 /  Jiā yán /): Có nghĩa là những lời nói tốt đẹp, ngôn ngữ đẹp đẽ.
 

Tuấn Sảng (俊爽 /  Jùn shuǎng /): Con trai: Tuấn tú, hào phóng tài năng phi thường, con gái: Xinh đẹp, tài năng xuất chúng, trong sáng.

 

Linh Tê (灵犀 /  Língxī /): Ý chỉ tên người thần giao cách cảm, có sự tương thông về tâm hồn.
 

Phong Miên (风眠 /  Fēng mián /): Có nghĩa là “say giấc giữa rừng lộng gió”, gợi nên bức tranh yên bình trong tâm trí. Đây cũng là tên một họa sĩ nổi tiếng ở Trung Quốc, 林风眠/ Línfēngmián /: Lâm Phong Miên. Có thể được sử dụng cho cả hai giới.

 

ý nghĩa tên tiếng trung

Lâm Phong Miên
 

Niệm Chân (念真 /  Niàn zhēn /): Nghĩa là “niềm tin vào sự trung thực”. Có thể sử dụng cho cả hai giới nam nữ. Nó được biết là bút danh của đạo diễn nổi tiếng Đài Loan – Ngô Niệm Chân. Nhưng khi đạo diễn quyết định sử dụng bút danh này, anh đã nghĩ đến tên người bạn gái đầu tiên của mình là “Chân”. Tên được ghép vào họ của anh ấy “Ngô” có nghĩa là “đừng nghĩ về Chân”.
 

Vọng Thư (望舒 /  Wàng shū /): Là một trong những cái tên Trung Quốc cổ đại có thể dùng để đặt cho cả nam và nữ. Được lấy từ tên một vị thần đánh xe cho mặt trăng trong thần thoại Trung Quốc.

 

2. Cách dịch tên Tiếng Việt sang Tiếng Trung
 

Để dịch tên tiếng Việt sang tiếng Trung, ta có thể sử dụng các công cụ sau đây:

 

Google Dịch: Đây là công cụ dịch phổ biến nhất thế giới, khi lựa chọn phần ngôn ngữ của bạn (Tiếng Việt) và ngôn ngữ cần dịch (tiếng Trung), sau đó nhập tên của bạn vào là ta đã có thể dịch tên tiếng Việt sang tiếng Trung rồi.

 

ý nghĩa tên tiếng trung

Google Dịch

 

Từ điển Cambridge (Việt - Trung): Đây là một cách dịch có phần phổ thông hơn khi bạn phải dịch từng phần trong tên của mình, sau đó ghép vào để được một kết quả hoàn chỉnh.

 

ý nghĩa tên tiếng trung

Từ điển Cambridge

 

3. Cấu trúc họ và tên Tiếng Trung
 

Cấu trúc họ và tên Tiếng Trung (bao gồm người Trung Quốc và người có gốc gác Hoa) được viết theo thứ tự họ (姓氏 tính thị), tên đệm (中間名 trung gian danh) và tên gọi (名字 danh tự). Cấu trúc tên người Hoa tương tự cấu trúc tên người Việt Nam và tên người Triều Tiên. Người Trung Quốc xưng hô với nhau lịch sự theo lối lịch sự thường gọi họ, ví dụ Đặng Tiểu Bình (鄧小平) thì sẽ được gọi là ông Đặng thay vì ông Bình như cách xưng hô của người Việt. Trong xưng hô thân mật vẫn có cách gọi tên trực tiếp bằng cách thêm "A" (阿) hay "Tiểu" (小).

 

Trên đây là toàn bộ giải đáp của chúng tôi cho bài viết ngày hôm nay. Nếu bạn còn biết thêm ý nghĩa của những tên tiếng Trung nào, hãy để lại bình luận ở dưới đây nhé.




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !