"IN": Định Nghĩa, Cấu Trúc và Cách Dùng trong Tiếng Anh

Tuy là một trong số các giới từ thông dụng hàng đầu trong tiếng Anh nhưng không phải người học tiếng anh nào cũng hiểu rõ ý nghĩa, nắm cách cách sử dụng giới từ “IN”. Chúng tôi hiểu được điều này và đây chính là lí do cho bài viết về giới từ “IN”. Chúc các bạn đọc bài vui vẻ và tiếp thu được nhiều kiến thức mới nhé!

 

Hình ảnh minh hoạ cho giới từ “IN”

 

1. Định nghĩa về giới từ “IN” 

 

“IN” là một giới từ được sử dụng phổ biến ở cả văn nói lẫn văn viết, cả trong ngữ cảnh formal (trang trọng) lẫn informal (không trang trọng).

“IN” được phiên âm là /ɪn/

“IN” có rất nhiều lớp nghĩa.

 

2. Cách sử dụng giới từ “IN”

 

Thứ nhất, “IN” nghĩa là là bên trong một vật chứ chứa, địa điểm hoặc khu vực, hoặc bị bao quanh hoặc đóng lại bởi một thứ gì đó.

Ví dụ: 

  • My grandfather has been in the hospital for more than two months due to a stroke when he was doing gardening with my mother.
  • Ông tôi đã nằm viện được hơn hai tháng vì đột quỵ khi ông đang làm vườn với mẹ tôi.

 

Thứ hai, “IN” có nghĩa là vào cái gì đó

Ví dụ: 

  • Honey, please put all the milk I’ve bought in the fridge when you get home from school. I left home and forgot to do that.
  • Con yêu ơi, khi nào con học xong về nhà thì con bỏ hết chỗ sữa mẹ mới mua vào tủ lạnh nhé. Mẹ đi ra ngoài rồi mà quên mất không làm.

 

Thứ ba, “IN” có nghĩa là tạo thành một phần của cái gì đó

Ví dụ: 

  • Whenever looking at my younger sister, I can see a future teacher image in her.
  • Cứ mỗi khi nhìn vào em gái mình, tôi nhìn thấy được hình ảnh một cô giáo tâm huyết trong nó.

 

Thứ tư, “IN”  có nghĩa là trong suốt một phần hoặc một khoảng thời gian nào đó.

Ví dụ: 

  • I have not listened to Korean music in years.
  • Tôi đã không nghe nhạc Hàn Quốc trong suốt một thời gian dài rồi.

 

Τhứ năm, “IN” có nghĩa là cần hoặc sử dụng không quá một khoảng thời gian cụ thể

Ví dụ: 

  • You are supposed to submit your end-of-term assignment in the next two weeks.
  • Bạn cần phải nộp bài tập cuối kì của bạn trong vòng hai tuần tới đây.

 

Thứ sáu, “IN” có nghĩa là trải qua một tình huống hoặc điều kiện, hoặc cảm nhận được một cảm xúc

Ví dụ: 

  • When my dad called me last night, I answered him in worry because I had lost his favorite backpack when just returning home from school.
  • Tối qua lúc bố gọi điện, tôi đã trả lời điện thoại trong lo lắng vì tôi làm mất balo của bố khi chỉ đi từ trường về nhà.

 

Hình ảnh minh hoạ cho giới từ “IN”

 

3. Cấu trúc thông dụng của giới từ “IN”

 

Cấu trúc

Ý nghĩa

Ví dụ

in that

bởi vì

This source is not appropriate for your essay in that it contains no information about the author of the writing.

Nguồn này không thích hợp cho bài essay của bạn đâu bởi vì nó không chứa bất kì một thông tin gì liên quan đến tác giả của bài viết.

in all

với mọi thứ được cộng lại với nhau để tạo ra một tổng

Your bill came to 300.000 vnd in all.

Hoá đơn của bạn cộng tổng thành 300 nghìn đồng.

in all honesty /seriousness/ truthfulness

được nói khi bày tỏ ý kiến của bạn một cách trung thực, nghiêm túc hoặc trung thực

In all honesty /seriousness/ truthfulness, I did try to copy his assignment.

Thành thực mà nói, em đã cố gắng chép bài của bạn ấy.

be nothing/not much/very little in it

được nói khi hai thứ đang được so sánh giống nhau hoặc rất giống nhau

One candidate performed better, but there’s really not much in it.

Một ứng cử viên thể hiện tốt hơn, nhưng thực sự không có quá nhiều sự khác biệt trong đó.

be in and out of somewhere

thường xuyên ở và được điều trị ở một nơi cụ thể

My grandparent has been in and out of the A hospital ever since the stroke.

Ông tôi đã ở trong viện điều trị suốt từ khi bị đột quỵ.

be / get in with

trở nên nổi tiếng hoặc thân thiện với ai đó

The new student is trying to get in with teachers and classmates.

Học sinh mới đến đang cố gắng thân thiện, hòa nhập với thầy cô và các bạn.

in for sth

chuẩn bị trải qua điều gì đó

It looks like we’re in for challenging tests.

Có vẻ như chúng ta đang chuẩn bị phải tham gia các bài kiểm tra đầy thử thách.

in on sth

tham gia hoặc biết về một hoạt động hoặc kế hoạch cụ thể

I am trying to be in on the new research project organized by the faculty.

Tôi đang cố gắng tham gia vào dự án nghiên cứu mới do khoa tổ chức.

be well in there

có khả năng trải nghiệm điều gì đó tốt đẹp vì một tình huống nào đó của bạn ở hiện tại 

She's well in there now that she's married her boss's son.

Cô ấy sẽ được trải nghiệm những điều tốt đẹp vì cô ấy vừa mới cưới con trai của ông sếp.

in a class by your/itself

xuất sắc, thứ nổi bật nhất trong đồng loại

“Her writing is in a class by itself” my deskmate told me about our new teacher.

“Kĩ năng viết của cô ấy là đỉnh nhất đấy” bạn cùng bàn của tôi nói về cô giáo mới của chúng tôi như thế.

 

Chỉ với hai chữ cái thôi nhưng giới từ “IN” thật đa dạng cách dùng, nghĩa và cấu trúc các bạn nhỉ. Tuy bài có hơi dài nhưng các bạn học tốt là động lực cho page đó. Cảm ơn các bạn nhiều và chúc các bạn học tập tốt!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !