"Màu Xanh Nhạt" trong tiếng anh là gì: Định nghĩa, ví dụ.

Xanh nhạt là một trong những màu tuyệt đẹp. Đây được xem như biểu tượng của hòa bình.

Hôm nay hãy cùng StudyTiengAnh tìm hiểu về những từ với chủ đề xanh nhạt nhé!!!

 

(MO TA MAU XANH NHAT)

 

1. Các từ về màu xanh nhạt trong tiếng anh:

 

Màu xanh nhạt: light green /ɡriːn/

 Blue / bluː/

 

Loại từ trong Tiếng Anh

  1. Màu xanh nhạt : danh từ đếm được, không đếm được

Uncountable : không đếm được

  • A room decorated in pale blues and greens.
  • Một căn phòng được trang trí bằng màu xanh lam nhạt và xanh lá cây.

Countable: đếm được

  • The Greens have 254 candidates in the election.
  • Đảng Greens có 254 ứng cử viên trong cuộc bầu cử.

 

  1.  Màu xanh nhạt trong tiếng anh được hiểu như (động từ): động từ bắc cầu
  1. Để lấp đầy một khu vực bằng cách trồng cây để làm cho nó hấp dẫn hơn
  • Existing derelict land is needed for greening the cities.
  • Đất vô chủ hiện có là cần thiết để phủ xanh các thành phố.
  1. Để làm cho một người hoặc tổ chức nhận ra sự quan trọng của môi trường vấn đề
  • Earth Day advocates were busy greening up the city's parks.
  • Trái đất ngày những người ủng hộ đã bận rộn làm xanh lên của thành phố công viên.
  1.  green (adjective) : tính từ

Màu XANH NHẠT trong kết nối với việc bảo vệ môi trường hoặc làm tổn hại đến môi trường ít nhất có thể.

    • Voters see very little difference between the main political parties on green issues.
    • Các cử tri nhận thấy rất ít sự khác biệt giữa các chính đảng chính về các vấn đề xanh.

MÀU XANH NHẠT có màu của cỏ hoặc lá.

    • Raw coffee beans are green in colour.
    • Hạt cà phê thô có màu xanh lục.

→ bottle green, lime green, pea green, → olive green: chai màu xanh , chanh màu xanh , đậu màu xanh , → ô liu màu xanh

  • light/pale/bright green:màu xanh lục / nhạt / nhạt vừa/ sáng.

 

2. Cấu trúc và cách dùng trong tiếng anh:

 

[TỪ ĐƯỢC DÙNG LÀM CHỦ NGỮ TRONG CÂU]

    • Green fields are beautiful.
    • Những cánh đồng xanh rất là đẹp.

Từ “green/blue” trong câu được sử dụng với mục đích làm chủ ngữ trong câu.

 

[TỪ ĐƯỢC DÙNG LÀM TÂN NGỮ TRONG CÂU]

    • The bananas are still green.
    • Những quả chuối vẫn còn xanh.

Từ ”green/blue” được dùng trong câu với nhiệm vụ làm tân ngữ cho câu

 

[TỪ KẾT HỢP VỚI ĐỘNG TỪ DANH TỪ ĐỂ TẠO RA CỤM DANH/TÍNH TỪ MỚI]

 

Green/blue [ đứng trước danh từ ] tạo ra cụm danh từ mới

  • Green issues such as the greenhouse effect and global warming.
  • Các vấn đề xanh như hiệu ứng nhà kính và sự nóng lên toàn cầu.

 

Green/blue [ đứng sau động từ ] tạo ra cụm động từ mới

  •  
  • We need to develop greener cleaning products.
  • Chúng tôi cần phát triển các sản phẩm làm sạch xanh hơn.
  •  
  • The industry has promised to go green (change so that it harms the environment less).
  • Ngành công nghiệp đã hứa sẽ phát triển theo hướng xanh (thay đổi để nó ít gây hại cho môi trường hơn ).

 

Màu xanh nhạt (green) [đứng sau tính từ]  chỉ trạng thái, tính cách con người .

  •  
  • I was pretty green then; I had a lot of things to learn.
  • Khi đó tôi khá xanh; Tôi đã có rất nhiều điều để học hỏi.

 

Màu xanh vận dụng trong thuật ngữ y học chỉ cách nói giảm nói tránh không chính thức nhìn nhợt nhạt và không lành mạnh bởi vì bạn đang bị bệnh.

  •  
  • George looked a bit green the next morning.
  • George trông hơi xanh vào sáng hôm sau.

 

look green about/look green around the gills (trông xanh xao nhợt nhạt ốm yếu)

 

(MO TA MAU XANH NHAT)

 

[TỪ KẾT HỢP VỚI TÍNH TỪ TẠO RA DANH TỪ MỚI]

Light Green: màu xanh lục nhạt

  • But every day we see more pastel patches of red, purple, yellow, and pale green of swelling buds.
  • Nhưng mỗi ngày chúng ta lại thấy nhiều mảng phấn màu đỏ, tím, vàng và xanh lá cây nhạt của những nụ sưng tấy.

 

Bright green: Màu xanh lục nhạt tươi sáng

  • It was high, and thick, and of a bright green colour
  • Nó cao, dày và có màu xanh lục nhạt tươi sáng

 

Pale green: màu xanh lục nhạt vừa

  • He creature was catch pale green and about seven metres in length.
  • Sinh vật anh ta có màu xanh lục nhạt và chiều dài khoảng bảy mét.

 

Light blue: Màu xanh dương nhạt

  • Olivier Cresp launched a perfume called Dolce & Gabbana, the main color, Light Blue in 2001 and immediately became very successful.
  • Olivier Cresp cho ra mắt loại nước hoa mang tên Dolce & Gabbana với màu chủ đạo là màu xanh dương nhạt vào năm 2001 và ngay lập tức trở nên rất thành công.

 

Pale blue : màu xanh dương nhạt vừa

  • Today is sunny, the sky is a very romantic pale blue.
  • Hôm nay nắng, bầu trời có màu xanh nhạt rất thơ mộng.

 

Bright Blue: màu xanh dương nhạt tươi sáng

  • Bright Blue has been the source of radical and exciting ideas that of winnter.
  • Màu xanh sáng là nguồn gốc của những ý tưởng cấp tiến và thú vị của mùa đông.

 

3. Các màu xanh nhạt khác trong Tiếng Anh

 

(MO TA MAU XANH NHAT)

 

  • Light emerald green color combined with white brings coolness and relaxation.
  • Màu xanh ngọc nhạt phối cùng màu trắng đem đến sự thoáng mát và thư giãn.
  •  
  • Monochrome living rooms of carolina blue tend to look faded and devoid of personality
  • Phòng khách đơn sắc của màu xanh carolina có xu hướng trông mờ nhạt và không có cá tính
  •  
  • Cobalt green creates a cool, fresh feeling. Add some pictures and patterns with wavy, horizontal stripes like the ocean
  • Màu xanh coban tạo cảm giác mát mẻ, trong lành. Thêm một số hình ảnh và hoa văn có sọc ngan
  •  
  • If the living room looks too moody and old-fashioned, using mint green for the wall color will take the weight off.
  • Nếu phòng khách trông quá ủ rũ và có vẻ cũ kỉ, sử dụng màu xanh bạc hà cho màu tường sẽ làm giảm bớt tính nặng nề.

 

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về những màu xanh nhạt trong tiếng Anh nhé!!!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !