Câu điều kiện If loại 2: Cấu trúc và Cách dùng đầy đủ.

Trong bài viết ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về câu điều kiện, đây là phần ngữ pháp tiêu biểu và quan trọng trong tiếng Anh. Mình chắc là ai cũng ít nhất một lần nghe về cấu trúc này,  chúng ta sẽ đi sâu vào câu điều kiện if loại 2 ở bài viết này.  Phần đầu tiên mình sẽ giới thiệu các bạn tổng quát về câu điều kiện trong tiếng Anh, sau đó chúng ta sẽ học về cấu trúc và cách dùng của câu điều kiện if loại 2 và bonus thêm phần cuối là đảo ngữ của điều kiện if loại 2. Khi đọc xong đến cuối bài viết mình tin rằng câu điều kiện if loại 2  sẽ nằm trong lòng bàn tay bạn đấy. Let’s get started!

 

Câu điều kiện If loại 2: Cấu trúc và Cách dùng đầy đủ.

Ảnh minh họa câu điều kiện if loại 2

 

1, Câu điều kiện trong tiếng Anh là gì ?

 

Câu điều kiện trong tiếng Anh được gọi là Conditional sentences, dạng câu dùng để diễn đạt một sự việc sẽ xảy ra khi có một điều kiện cụ thể xảy ra.

 

Trong tiếng Anh có 6 loại câu điều kiện gồm 4 loại câu điều kiện phân chia theo 0, 1, 2, 3 và một số dạng biến thể khác. Trong đó có 3 loại điều kiện chính : điều kiện có thật trong hiện tại hoặc tương lai( real condition), điều kiện không có thật trong hiện tại (unreal present condition ) được gọi là điều kiện if loại 2, hôm nay chúng ta sẽ học về loại điều kiện này. Và điều kiện không có thật trong quá khứ ( unreal past condition).

 

Cấu trúc của câu điều kiện gồm mệnh đề if , và một mệnh đề chính. 


 

if clause + main clause


 

 

2, Cấu trúc và cách dùng đầy đủ của câu điều kiện if loại 2 :

 

Câu điều kiện if loại 2 dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện không có thật , không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Và thường được biết đến là câu điều kiện không có thật ở hiện tại( present unreal condition)/ Điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với hiện tại.

 

Ví dụ :

 

  • If I had a million USD, I would buy an apartment. 

  • Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua một căn hộ. (hiện tại tôi không có tiền.)


 

Mệnh đề điều kiện ( if clause )

Mệnh đề chính ( Main clause )

IF + S + V-ed 

S + WOULD/WOULDN’T + V-inf

Thì quá khứ đơn (past simple )

Would + động từ nguyên mẫu ( would + infinitive)

 

 

 

 

 

 

Cách dùng

 

 Dùng để diễn tả sự việc, khả năng không thể diễn ra ở thực tại hoặc tương lai.

 

Ví dụ :

 

  • If he were here now, the party would be more meaningful.

  • Nếu anh ấy ở đây, thì buổi tiệc sẽ có ý nghĩa hơn.(Hiện tại anh ấy không có mặt ở bữa tiệc)

  •  
  • If  parents came to her now, she would be less afraid.

  • Nếu ba mẹ bây giờ đến với cô ấy, thì cô ấy sẽ đỡ sợ hơn.

 

Khi ở mệnh đề điều kiện ( if clause ) người ta dùng if i were you thì câu đó sẽ thường có nghĩa là lời khuyên dành cho người đối diện ở tình huống hiện tại. Và ở câu điều kiện if loại 2 thì ta sẽ được dùng thay cho was.

 

 

Câu điều kiện If loại 2: Cấu trúc và Cách dùng đầy đủ.

Ảnh minh họa về cấu trúc if i were you

Ví dụ:

 

  • If I were you, I would never buy that apartment.

  • Nếu tôi là bạn tôi sẽ không bao giờ mua căn hộ đó

  •  
  • If i were you, i would go out now.

  • Nếu tôi là bạn, bây giờ tôi sẽ không đi ra ngoài.

 

Ta có thể dùng could, might, had to để thay cho would để diễn đạt các khả năng, sự bắt buộc...


 

If + S+ past simple, S + would /could/might/had to…. + V-inf


 

 

Ví dụ :

 

  • If you had  enough qualifications, you might be hired.

  • Nếu bạn có đủ trình độ chuyên môn, thì bạn có thể đã được tuyển.

  •  
  • If you got a hold of her, everything could be better.

  • Nếu bạn giữ liên lạc với cô ây, thì mọi có có thể sẽ tốt hơn.

 

Ngoài ra ở mệnh đề điều kiện ( if clause ) chúng ta có thể dùng quá khứ tiếp diễn để diễn tả sự tiếp diễn của hành động.

 

Ví dụ :

 

  • If you were studying, I would never bother.

  • Nếu bạn đang học, thì tôi sẽ chẳng bao giờ làm phiền.

  •  
  • If you were baking cake now, I would help you.

  • Nếu bây giờ bạn đang nướng bánh, thì tôi sẽ giúp bạn.

 

3, Đảo ngữ trong câu điều kiện loại hai:

 

Đảo ngữ là hình thức đảo ngược vị trí của chủ ngữ và động từ trong câu để nhấn mạnh một thành phần hay ý nào đó trong câu.

 

Trong câu điều kiện loại hai  từ “were” được đảo lên trước chủ ngữ để thay thế cho “If”. Nếu trong câu có động từ “were”, thì đảo “were” lên đầu.Nếu trong câu không có động từ “were” thì mượn “were’ và dùng “ to V”

 

Đảo ngữ câu điều kiện với loại này lại có tác dụng làm cho giả thiết đặt ra trong câu nhẹ nhàng hơn, rất hữu ích để dùng khi người nói muốn đưa ra lời khuyên một cách lịch sự, tế nhị và làm giảm tính áp đặt.

 

Câu điều kiện If loại 2: Cấu trúc và Cách dùng đầy đủ.

Ảnh minh họa về đảo ngữ câu điều kiện if loại 2

 

Cấu trúc đảo ngữ:


 

IF CLAUSE 

MAIN CLAUSE 

WERE + S +(O)  + TO  V-inf 

S + will/may/might/should/can… + V-inf

 

Ví dụ :

 

  • Were I you, I would stay at home.

  • Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ ở nhà.

  •  
  • Were you to make it to the soccer station, I would give you a surprise.

  • Nếu bạn đến sân vận động, thì tôi sẽ cho bạn một sự bất ngờ.



 

Bài viết đến đây là hết rồi, và cũng đã bao gồm hết các cấu trúc và cách dùng của câu điều kiện if loại 2 rồi các bạn ạ. Minh biết bài hôm nay kiến thức nạp vào đầu hơi nhiều một chút, nên các bạn nhớ lấy bút ra ghi lại để lưu trữ kiến thức nhé. Xin chào và hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết sau.




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !