"What the Hell" nghĩa là gì: Định nghĩa, Ví dụ trong Tiếng Anh

Việc bộc lộ cảm xúc của bản thân qua những câu chửi tục, chửi thề ở đúng tính huống, ngữ cảnh để giải tỏa cảm xúc là việc hết sức bình thường. Trong Tiếng Anh, những từ chửi tục được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hằng ngày. Việc hiểu cũng như có thể dùng được cần một quá trình mỗi ngày ta học một từ mới và cố gắng áp dụng nó vào câu hằng ngày thì ta sẽ trở nên thành thục hơn.

Vậy thì để trở nên hiểu hơn về những câu chửi trong Tiếng Anh thì hãy cũng StudyTiengAnh học câu What the hell và những từ lóng chửi tục trong hôm nay nhá!!!

what the hell trong tiếng Anh

what the hell trong tiếng Anh

 

1. What the hell mang nghĩa gì trong Tiếng Việt:

 

What the hell / wɒt ðiː hel /

Định nghĩa:

What the hell được dùng để thể hiện rằng việc gì đó hay thứ gì đó không thể khiến cho bản thân bận tâm và không thành vấn đề.

 

  • I think it’s not good eating late but what the hell, today is my birthday.
  • Tôi nghĩ việc ăn tối trễ như này không tốt cho sức khỏe những kệ đi, nay là sinh nhật của tôi mà.

 

What the hell: “ Chuyện quái gì đang diễn ra”, “ Cái quái gì đang diễn ra thế này” , hoặc nặng hơn “ Chuyện chết tiệt gì đang diễn ra thế? được dùng để chuyện diễn ra hiện tại thật không thể nào tin nổi, không thể tin nổi vào mắt mình. Hoặc dùng để diễn tả trạng thái bạn đang được chứng kiến một viễn cảnh kinh khủng, có một không hai.

 

  • What the hell, I thought they dated each other but they didn't.
  • Cái quái gì vậy, tôi nghĩ họ đã hẹn hò với nhau nhưng họ khẳng định không có.
  •  
  • She cheated on him. What the hell I can’t believe it, they have been married for ten years.
  • Cô ấy ngoại tình. Chuyện chết tiệt gì đang diễn ra vậy tôi thậm chí còn không thể tin được, họ đã cưới nhau được 10 năm rồi đó.

 

what the hell trong tiếng Anh

what the hell trong tiếng Anh

 

2. Cách dùng What the hell trong giao tiếp hằng ngày:

 

Cụm từ cảm thán What the hell được sử dụng nhiều trong giao tiếp hàng ngày, nhưng cụm từ này thường mang ý nghĩa thái quá và không mấy lịch sự nên không hay dùng trong lúc gặp đối tác hay những việc quan trọng.

 

Cụm từ này được dùng rất nhiều trong việc giao tiếp hằng ngày giữa bạn bè với nhau nhưng thực tế thì từ này mang nghĩa hơi tục tiểu và không thể dùng trong những trường hợp cần sự trang trọng

 

Như đã nói thì việc sử dụng từ này cần phải cân nhắc cẩn thận và không được dùng một cách tùy tiện. What the hell tạo sự cảm thán và dùng để bộc lộ cảm xúc hới thái quá của người nói và thường là sự giận dữ và không thể kiềm chế ngọn lửa trong lòng để phun ra những lời tục tĩu sẽ tạo nên ấn tượng xấu cho bản thân.

 

Bạn có cuộc họp với đối tác để bàn bạc về dự án mà bên đối tác bàn giá quá cao so với đã nói. Nếu bạn tức giận và lỡ thốt ra:

 

  • What the hell? Why does the price increase so much?
  • Cái quái gì dạ? Tại sao giá lại tăng cao như vậy?

 

Bạn sẽ để lại một ấn tượng cực kỳ tệ với đối tác thay vào đó ta nên sử dụng những câu lịch sự để hỏi như:

 

  • I think there is something wrong with the price.
  • Tôi nghĩ là có nhầm lẫn gì với giá tiền.

 

Đặc biệt, không được dùng trong những sự kiện lớn hoặc khi giao tiếp với người lớn tuổi.

 

4. Cần cẩn trọng khi sử dụng What the hell trong giao tiếp hằng ngày:

 

Bạn nên cân nhắc trong việc sử dụng What the hell liệu có nên sử dụng what the hell nhiều hay không?

Với một từ chửi tục và không trang trọng chỉ nên được sử dụng với những người bạn bè thân thiết với những người bạn mới quen hoặc mới gặp lần đầu sẽ đem lại ấn tượng xấu.

 

5. Những cụm từ với nghĩa tương tự nhưng lịch sử hơn và thân thiện với gia đình:

 

what the hell trong tiếng Anh

what the hell trong tiếng Anh

 

Oh, Barnacles.

Là một từ dùng để thay thế một cách thân thiện cho từ “ Oh Boll*cks” có nghĩa là thô tục là bộ phận nhạy cảm của đàn ông.

 

Cheese and rice!

Là một từ dùng để thay thế một cách thân thiện, không gây ảnh hưởng xúc phạm đến tôn giáo và không tạo sự khó chịu cho người có đạo “ Jesus Christ”

 

Holy schnikes

Là từ được dùng để thay thế một cách thân thiện của từ “ Holy Shit” có tính chất diễn tả mạnh có nghĩa là: “ Mẹ kiếp”

 

Chuck it

Là một từ mang tính thân thiện hơn của từ “ Suck it” mang nghĩa là cố chịu đựng một thứ gì đó mà từ suck mang tính chất khá mạnh

 

Shut the front door

 

Là một từ mang tính giảm nhẹ của “ Shut the f*ck off” mang nghĩa mạnh và tục tĩu không thích hợp dùng trước trẻ nhỏ. “ Shut the f*ck off” nghĩa trong tiếng việt là “ câm m* mồm đi”

 

Shitake mushrooms!

Là một từ dùng để nói trại ra làm giảm nhẹ nghĩa của từ “sh*t” có nghĩa là chết tiệt.

 

Mother puffin

Là một từ dùng để nói trại ra và làm cho từ trở nên thân thiện hơn so với nghĩa gốc của nó là “ mother f*cker” có nghĩa cực kì mạnh và chắc chắn sẽ bị cấm túc nếu nói từ này ra. Nghĩa Tiếng Việt của nó là: “ ĐM thằng ch*”

 

Flying ducks

Là từ lóng để nói trại cho từ “F*ck” mang nghĩa Tiếng Việt là “ Đ* m*” và trong giao tiếp giữa người lớn hằng ngày có thể dùng những từ này để biểu hiện thái độ.

 

What the frak?

Là từ để nói trại cho từ “ What the fuck” và từ mang nghĩa cực kì mạnh và không nên dùng với những người bản ngữ mới quen. Nghĩa tiếng Việt của từ là:” Cái đ*t gì đang diễn ra vậy”

 

 

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về những từ liên quan đến What the hell trong tiếng Anh nhé!!!

 

 

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !