February là tháng mấy trong Tiếng Anh !?

Một năm gồm có 365 ngày, 52 tuần, 12 tháng đúng không? Đây chính là điều đơn giản ai cũng thuộc lòng bàn tay từ thuở nhỏ. Nhưng với tiếng Anh thì sao và mọi người có biết hết những vốn từ về nó không? Tháng tiếng Anh được đọc viết như thế nào? Ý nghĩa nào đặc biệt ẩn chứa sau các tháng bằng tiếng Anh là gì?

Hôm nay hãy cùng StudyTiengAnh tìm hiểu chi tiết về những thắc mắc này để không làm người lạc hậu nhé! Bắt đầu nào. Chúc tất cả thành công!!!

 

february trong tiếng Anh

february trong tiếng Anh

 

1. “February” trong Tiếng Anh

Định nghĩa:

February / ˈfebruəri / (Danh từ): tháng hai

Tháng 2 có nguồn nguồn từ februarius trong tiếng Latin cổ. Nghĩa chỉ các nghi lễ tẩy uế xưa diễn ra vào 15/2 hàng năm của người cổ đại. Người ta cho rằng suy đoán vì tượng trưng cho cái ác, xấu xa nên tháng 2 có ít ngày hơn chỉ 28 hoặc 29 ngày.

Loại từ:

Thuộc loại danh từ, có thể đếm được hoặc không đếm được

Từ chỉ thời gian trong năm, dùng để ghi chép,...

 

  • But after February, which started with excitement and excitement this weekend, is the final round of the Talent Search competition.
  • Nhưng sau tháng Hai , bắt đầu sôi nổi và hào hứng  vào cuối tuần này , là vòng chung kết của cuộc thi Tìm Kiếm tài năng.
  •  
  • My whole family had a wonderful trip to Switzerland last February.
  • Cả gia đình tôi đã có một chuyến du lịch đến Thụy Sị vào tháng 2 năm trước rất tuyệt vời.

 

2. Những cấu trúc thông dụng và cách sử dụng trong Tiếng Anh:

 

february trong tiếng Anh

february trong tiếng Anh

 

Tùy trường hợp trong ngôn ngữ, mục đích sử dụng,tình huống mà “February” ở hình thức từ khác nhau . Từ này có thể là trạng từ chỉ thời gian, chủ ngữ, tân ngữ, bổ trợ cho từ còn lại, hoặc từ dùng để nhấn mạnh một sự việc hay vấn đề nào đó

 

FEBRUARY, CHỦ NGỮ + TÂN NGỮ (MỘT MỆNH ĐỀ)
  • In February, the weather is still cool and warm a little bit of springtime.
  • Vào tháng hai, thời tiết vẫn còn mát mẻ và ấm áp của một chút mùa xuân.
  •  
  • February is one of the months which I very like.
  • Tháng hai là một trong những tháng mà tôi thích nhất.

Trong trường hợp này “February” đóng vai trò làm trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.

 

TRẠNG NGỮ(NẾU CÓ) + “FEBRUARY + TÂN NGỮ

 

  • Every year, February is the time I look forward to the most because it is the time to celebrate my birthday.
  • Năm nào cũng vậy, Tháng hai là thời điểm tôi trông chờ nhất vì đây là lúc để đón sinh nhật của mình.

Trong câu trên, “February” giữ vai trò làm chủ ngữ của câu.

 

TRẠNG NGỮ(NẾU CÓ) + CHỦ NGỮ + FEBRUARY

 

  • I still clearly remember the day graduated at the end of February last year my parents secretly went to school to congratulate me.
  • Tôi vẫn nhớ rõ ngày tôi làm lễ tốt nghiệp vào cuối tháng 2 năm trước ba mẹ đã bí mật đến trường chúc mừng tôi.

Trong trường hợp này, “ February” giữ vai trò làm bộ phận tân ngữ trong câu mệnh đề.

 

3. Sử dụng như một từ dùng để nhấn mạnh các ý đặc biệt trong câu:

february trong tiếng Anh

february trong tiếng Anh

 

  • I remember very well in mid-February I met your mother at the train station and that was the last time I saw her.
  • Tôi nhớ rất rõ vào giữa tháng hai tôi đã gặp mẹ bạn tại ga xe lửa và đó là lần cuối cùng tôi được gặp bà ấy.

 

4. Cách viết các ngày trong February thông dụng:

Viết đầy đủ ngày tháng và năm:

Thứ, February + ngày (số thứ tự), năm
  • Tuesday, February 3rd, 2021
  • Thứ ba, ngày 3 tháng 2 năm 2021.
  •  
  • In English classes in Vietnam above the board is recorded in the following way:Mondy, February 3rd, 2020
  • Tại các lớp học Tiếng Anh tại Việt Nam ở trên bảng được ghi theo cách: Thứ hai, ngày 3 tháng 2 năm 2020

 

Thứ, ngày (số thứ tự) + February, năm

 

  • Usually above the top applications will write such as: Wednesday, February 10, 2019
  • Thông thường phía trên các ứng dụng hàng đầu sẽ ghi như: Thứ 4 ngày 10/02/2019.

 

5. Cách sử dụng với giới từ cùng các mốc thời gian tháng hai “February”

At February: vào tháng hai

  • At February, is the time to prepare for my graduation essay.
  • Vào tháng Hai, là thời gian để chuẩn bị cho bài luận tốt nghiệp của tôi.

 

On February: Vào lúc tháng hai

  • Finally, what my whole family expected, my sister decided to get married on February next year.
  • Cuối cùng điều mà cả nhà tôi mong đợi, chị tôi đã quyết định tổ chức đám cưới vào tháng 2 năm sau.

 

In February : Trong tháng 2

  • We have compiled all of the most significant dates in February 2021 as well as the unlucky dates of the month.
  • Chúng tôi đã tổng hợp tất cả ngày có ý nghĩa nhất trong tháng 2 2021 cũng như đưa ra các ngày chưađược may mắn trong tháng.
  • I will have an interview to join ABC company in February next year.
  • Tôi sẽ có một buổi phỏng vấn để gia nhập công ty ABC vào tháng 2 năm tới.

 

For February: Cho tháng hai

  • The company is consolidating for February leave so that the staff can organize a vacation.
  • Công ty đang tổng hợp lại những ngày nghỉ phép cho tháng 2 để nhân viên có thể tổ chức một chuyến đi nghỉ dưỡng.

 

On + February + Ngày:

  • On February 22, I will buy a big new house when I just won the special lottery.
  • Vào ngày 22 tháng 2, tôi sẽ mua một căn nhà mới thật to khi vừa mới trúng sổ số đặc biệt.

 

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về February trong tiếng Anh.

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !