Vice versa là gì và cấu trúc cụm từ Vice versa trong câu Tiếng Anh

Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần sử dụng rất nhiều từ khác nhau để cuộc giao tiếp trở nên thuận tiện hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ trở nên bối rối không biết nên dùng từ gì khi giao tiếp cần sử dụng và khá phức tạp và cũng như không biết diễn đạt như nào cho đúng. Do đó, để nói được thuận lợi và chính xác ta cần phải rèn luyện từ vựng một cách đúng nhất và cũng như phải đọc đi đọc lại nhiều lần để nhớ và tạo ra phản xạ khi giao tiếp. Học một mình thì không có động lực cũng như khó hiểu về những cái địa chỉ khó khăn thì hôm nay hãy cùng với StudyTiengAnh, học một từ sẽ giúp bạn tránh lặp lại ý nhưng vẫn đủ ý nghĩa. Đó là từ Vice versa!!!

 

vice versa trong tiếng Anh

vice versa trong tiếng Anh

 

1. Vice versa trong Tiếng Việt có nghĩa là gì?

 

Vice versa

Cách phát âm: / vaɪs ˈVɜːsə/

 

Loại từ: trạng từ

Nguồn gốc nghĩa của từ: Các cụm từ xuất phát từ 17 thứ chữ Latinh thế kỷ “vicis” có nghĩa là một sự thay đổi (nhưng nó cũng có thể có nghĩa là một địa điểm hoặc vị trí), và “vertere” mà phương tiện để biến. Nó là một từ cho vay, có nghĩa là nó đã được sử dụng từ một ngôn ngữ nước ngoài với ít hoặc không có sửa đổi. Từ có nghĩa trong Tiếng Anh là “ the other way” có nghĩa là ngược lại.

 

Định nghĩa: từ được dùng để chỉ ý ngược lại ( những việc tôi hoặc ai đó trái ngược với những gì bạn nói cũng mang ý đúng)

  • They used to be friends with each other for more than 10 years and now they’re not because one reason that one of them told everyone her best friend stole her necklace and vice versa.
  • Họ đã từng làm bạn với nhau hơn mười năm và bây giờ họ không còn quan hệ vì một lý do rằng một người trong nhóm đã nói với mọi người rằng  cô bạn thân lấy đi chiếc vòng cổ của cô ấy và ngược lại
  •  
  • In my dorm room, my roommate hates me and vice versa. There is nothing to be worried about that I don’t care about her anyway and if she causes trouble to me, I will pay back.
  • Trong phòng ký túc xá của tôi, một người cùng phòng ghét tôi và ngược lại. Không có gì phải lo lắng về điều đó, tôi cũng chẳng quan tâm cô ta đâu và nếu cô ấy gây ra rắc rối cho tôi thì tôi sẽ trả đũa lại.
  •  
  • My brother keeps commenting bad things about his friend and vice versa. I don’t know what's wrong with their relationship but I don’t agree with the way he acts.
  • Anh trai tôi cứ bình luận tiêu cực về bạn của anh ấy và ngược lại. Tôi không biết điều gì xảy ra với mối quan hệ của họ nhưng tôi không đồng ý với cách làm.

 

2. Cách dùng từ Vice versa trong câu:

 

vice versa trong tiếng Anh

vice versa trong tiếng Anh

 

Vice versa có nhiệm vụ làm trạng ngữ trong câu và được dụng trong câu với vai trò bổ sung cho điều bạn đã nói trước đó những thay vì nói một cách dài dòng và đầy sự lập từ thì mình không cần phải dùng những từ ngữ đó nữa mà thay thế bằng “ vice versa” .

 

Ưu điểm của từ: từ có thể dùng để thay thế một vế phía sau của người nói, người viết mà không cần sử dụng lại những từ lúc đầu nhưng vẫn rõ ý. Cũng như việc sử dụng từ này sẽ nâng cao trình độ Tiếng Anh lên vì từ này này ở mức độ C1 và nghe từ tiếng Latinh cũng khiến câu nói nghe hay hơn.

 

Vị trí của từ:

Vice versa thường đặt ở cuối câu

  •  I have a bad dream about my mom and vice versa which makes me freaking out every time the phone rang. I was worried about my mom. I feel bad that something will come to me and mom soon.
  • Tôi đã có một giấc mơ tồi tệ về mẹ tôi và ngược lại, điều đó khiến tôi hoảng hốt mỗi khi điện thoại reo. Tôi đã rất lo lắng về mẹ tôi. Tôi cảm thấy tồi tệ rằng có thứ gì đó tồi tệ sẽ diễn ra với tôi và mẹ trong thời gian sớm thôi.

 

Đối với câu này, cụm phía sau của câu là “ my mom has a bad dream about me” bằng cụm vice versa khiến cho câu trở nên dễ hiểu hơn và không bị lỗi lập từ vốn là thứ cấm kị trong Tiếng Anh và thậm chí lúc đi thi việc lặp từ sẽ khiến cho bạn mất điểm.

 

3. Sự khác biệt giữa Vice versa, same here, likewise:

 

vice versa trong tiếng Anh

vice versa trong tiếng Anh

 

Với Vice versa, same here, likewise được dùng để thay thế những từ trong câu để tránh sự lặp lại trong câu.

 

Likewise, Same here chỉ sự đồng thuận giữa người nói với nhau.

Vice versa thì dùng để chỉ sự ngược lại.

 

Likewise với nghĩa dùng để đồng tình hoặc khi muốn nói"tôi cũng vậy" khi đang giao tiếp với người khác. Trong cuộc trò chuyện thông thường, nó được sử dụng một mình để đồng ý với cảm xúc của người khác.

  • “ I hate that new film of this comedian so much because it is so overrated and has a lot of unlogic detail in the film.”
  • “ Likewise”
  • “ tôi ghét bộ phim mới của danh hài này ghê bởi vì nó bị đánh giá quá cao và có chi tiết không hợp lí trong phim”
  • “ Đồng ý”

Đối với trường hợp này, do là có sự giống nhau trong cảm xúc là cảm thấy ghét nên là dùng từ “ Likewise” là có thể thay thế được”I hate that new film of this comedian so much because it is so overrated and has a lot of unlogic detail in the film, either”

 

Same here ở đây cũng là một sự đồng thuận. Nó được sử dụng rộng rãi hơn nhiều so với likewise và không chỉ dùng cho mỗi cảm giác của người.

  • “ I can go anywhere else but here”
  • “Same here”
  • “ Tôi có thể đi mọi nơi trừ nơi này”
  • “Tôi cũng vậy”

Đối với câu này, chỉ sự đồng thuận không chỉ ở mặt cảm xúc mà còn ở hành động và nó dùng thay thế cho nguyên vế sau”I can go anywhere else but here, too”

 

Cả hai có thể được thay thế cho nhau trong hầu hết các tình huống, nhưng Likewise như vậy thường được sử dụng khi nói về cảm xúc trong cuộc trò chuyện thông thường.

 

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về cụm từ vice versa trong tiếng Anh!!!