Surname và Given Name trong Tiếng Anh là gì

Các bạn có bao giờ thắc mắc về quy tắc đặt tên của người nước ngoài không? Hay là khi nghe đến tên của những diễn viên, ca sĩ USUK bạn có bao giờ tò mò về tên của họ không? Ở những bài lần trước thì chúng mình đã giới thiệu cho các bạn về hai khái niệm quen thuộc là FIRST NAME và MIDDLE NAME. Vậy thì tiếp tục chuỗi bài về tên trong tiếng Anh thì hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về SURNAME và GIVEN NAME nhé!

 

1. SURNAME và GIVEN NAME là gì?

 

SURNAME, được phát âm là /ˈsɜː.neɪm/, nghĩa là họ, đứng sau tên riêng. 

 

 

surname và given name là gì

 

(ảnh minh họa cho SURNAME)

 

 

Ví dụ:

 

  • Her first name is Lara but I don't know her surname.

  • They're brothers, aren’t they? I knew their surname was the same, but I never made the connection.

 

GIVEN NAME, được phát âm là /ˈɡɪv.ən ˌneɪm/, có nghĩa là tên được chọn cho bạn khi sinh ra và không phải là họ của bạn.

 

Ví dụ:

 

  • Her family name is Ackerman and her given names are Mary Elizabeth.

  • Họ của cô ấy là Ackerman và tên của cô ấy là Mary Elizabeth.

 

2. Sự khác biệt giữa SURNAME và GIVEN NAME

 

 

surname và given name là gì

 

(ảnh minh họa cho SURNAME VÀ GIVEN NAME)

 

 

  • SURNAME và GIVEN NAME là các thuộc tính nhận dạng chính của một người. Tùy thuộc vào quốc gia xuất xứ và truyền thống của một nền văn hóa cụ thể, SURNAME và GIVEN NAME có thể có liên quan và nội hàm khác nhau. Tuy nhiên, bất kể đến truyền thống và văn hóa, sự khác biệt chính giữa cả hai là GIVEN NAME của một người có thể là bất kỳ tên nào, trong khi SURNAME được chia sẻ với các thành viên khác trong gia đình. Trên thực tế, ở hầu hết các quốc gia, con cái được thừa hưởng họ của cha.

 

  • Theo từ điển, "GIVEN NAME là tên riêng của một người, là tên mà họ được đặt khi sinh kèm với họ của họ." Trong khi SURNAME là "tên chung của các thành viên trong một gia đình."

 

  • Trong khi SURNAME được thừa kế từ bố hoặc mẹ (hoặc cả hai) và tạo ra mối liên kết không thể phá vỡ giữa đứa trẻ và gia đình của nó, thì GIVEN NAME có thể - theo đúng nghĩa đen - là bất kỳ cái tên nào.

 

3. Một số SURNAME và GIVEN NAME phổ biến

 

Một số SURNAME phổ biến và ý nghĩa

 

SURNAME

Ý nghĩa

Smith

Smith mang những ý nghĩa sau: Active (Tích cực), Cheerful (Vui vẻ), Lucky (May mắn), Friendly (Thân thiện), Mindful (Có suy nghĩ, Tính toán)

Johnson

Johnson mang những ý nghĩa sau: Serious (Nghiêm túc), Lucky (May mắn), Creative (Có sáng tạo), Competent (Có năng lực), Modern (Hiện đại)

Williams

Williams mang những ý nghĩa sau: Generous (Hào phóng), Serious (Nghiêm túc), Friendly (Thân thiện), Cheerful (Vui vẻ), Lucky (May mắn)

Brown

Brown mang những ý nghĩa sau: Generous (Hào phóng), Modern (Hiện đại), Active (Tích cực), Serious (Nghiêm túc), Cheerful (Vui vẻ)

Jones

Jones mang những ý nghĩa sau: Modern, Friendly, Competent, Serious, Mindful

 

 

surname và given name là gì

 

(Nam diễn viên Will Smith)

 

 

Một số GIVEN NAME phổ biến và ý nghĩa

 

GIVEN NAME

Ý nghĩa

Liam

Liam mang những ý nghĩa sau: Modern (Hiện đại), Friendly (Thân thiện), Temperamental (Nhiệt tình), Volatile (Linh hoạt), Creative (Sáng tạo)

Olivia

Olivia mang những ý nghĩa sau: Temperamental (Nhiệt tình), Active (Tích cực), Friendly (Thân thiện), Generous (Hào phóng), Cheerful (Vui vẻ)

Noah

Noah mang những ý nghĩa sau: Friendly (Thân thiện), Lucky (May mắn), Cheerful (Vui vẻ), Mindful (Cẩn thận), Creative (Sáng tạo)

Emma

Emma mang những ý nghĩa sau: Creative (Sáng tạo), Friendly (Thân thiện), Competent (Có năng lực), Volatile (Linh hoạt), Generous (Hào phóng)

Oliver

Oliver mang những ý nghĩa sau: Modern (Hiện đại), Competent (Có năng lực), Generous (Hào phóng), Volatile (Linh hoạt), Friendly (Thân thiện)

 

Trên đây là toàn bộ kiến thức bổ ích và thú vị mà chúng mình đã tổng hợp và đem đến cho các bạn. Mong là những kiến thức này sẽ giúp ích thật nhiều cho các bạn trên con đường học tiếng Anh sau này nhé!

 

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !