Catch On là gì và cấu trúc cụm từ Catch On trong câu Tiếng Anh

Động từ Catch chắc chắn không ai học tiếng anh mà lại không biết đến và sử dụng nó. Quen thuộc là thế nhưng sự quen thuộc, phổ biến ấy lại chỉ nằm ở động từ Catch nguyên sơ thôi chứ một khi nói đến phrasal verb (cụm động từ) với Catch thì chắc nhiều người học sẽ khá sợ hãi, choáng ngợp. Với phương châm “chậm mà chắc” thì bài học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về Catch on – một phrasal verb tiêu biểu của Pay cũng như các ý nghĩa và cách sử dụng nhé!


catch on là gì

Hình ảnh minh họa cho cụm động từ Catch on

 

1. Ý nghĩa của catch on và ví dụ minh hoạ

 

Catch on - trở nên thời trang hoặc phổ biến

 

Ví dụ:

 

  • I wonder whether the new established software will catch on with officials of local companies. If the answer is yes, there is a high likelihood that the economy will thrive considerably in the next decade.

  • Tôi tự hỏi liệu phần mềm mới được thành lập có phổ biến với quan chức của các công ty địa phương hay không. Nếu câu trả lời là có, rất có thể nền kinh tế sẽ phát triển mạnh trong thập kỷ tới.

 

Catch on – hiểu cái gì đó, đặc biệt là sau một thời gian dài

 

Ví dụ:

 

  • I must say what I expect from new employees is that they have to be quick witted and flexible in any circumstance. I can’t stand those who can only catch on what others are saying after a long time. They can be said to be people who have trouble understanding quickly.

  • Tôi phải nói rằng điều tôi mong đợi ở nhân viên mới là họ phải nhanh trí và linh hoạt trong mọi hoàn cảnh. Tôi không thể chịu đựng nổi những người chỉ có thể nghe những gì người khác đang nói sau một thời gian dài. Có thể nói họ là những người chậm hiểu.

 

Catch sb up on sth – cập nhật thông tin (cung cấp cho ai đó tin tức hoặc thông tin mới nhất về điều gì đó)

 

Ví dụ:

 

  • He insisted that “can anyone help to catch me up on the news about recent noticeable developments?”

  • Anh ấy nhấn mạnh rằng "có ai có thể giúp tôi cập nhật tin tức về những phát triển đáng chú ý gần đây không?"

 

Catch up on something – bắt kịp cái gì đó (làm điều gì đó mà bạn không thể làm gần đây)

 

Ví dụ:

 

  • Jane has to catch up on her writing after a long period of staying at home due to the sudden heart problem 2 months ago.

  • Jane phải bắt tay vào công việc viết lách sau một thời gian dài ở nhà do bệnh tim đột ngột cách đây 2 tháng.

 

Catch sb on the hop - làm điều gì đó khi ai đó không sẵn sàng cho nó và không thể đối phó với nó

 

  • I’m worried about our meeting this weekend. Maybe you will catch me on the hop because I’m about to be on period.

  • Tôi lo lắng về cuộc họp của chúng ta vào cuối tuần này. Có thể bạn sẽ thấy tôi không sẵn sàng vì tôi sắp đến kỳ.

 

Catch sb on the wrong foot – không chuẩn bị gì cho một điều sắp xảy ra

 

 Ví dụ:

 

  • She had not expected to be asked that set of questions and obviously, it caught her on the wrong foot.

  • Cô không ngờ mình sẽ được hỏi bộ câu hỏi đó và rõ ràng, cô đã không chuẩn bị gì cho nó.



catch on là gì

Hình ảnh minh hoạ cho các ý nghĩa của cụm từ Catch on

 

2. Các từ / cụm từ đồng nghĩa với catch on trong tiếng anh

 

Từ / cụm từ

Ý nghĩa

Ví dụ

Popularize

Làm phổ biến

 

(làm cho cái gì đó trở nên phổ biến)

  • Pavarotti was said to be the person who popularized opera.

  • Pavarotti được cho là người đã làm phổ biến nhạc opera.

Comprehend

Hiểu, tiếp thu

 

(để hiểu một cái gì đó hoàn toàn)

  • She was the only student in class 8A who failed to comprehend the problem.

  • Cô là học sinh duy nhất trong lớp 8A không hiểu được vấn đề.

Envisage

Hình dung, dự kiến

 

(tưởng tượng hoặc mong đợi điều gì đó trong tương lai, đặc biệt là điều gì đó tốt)

  • It is envisaged that all those new buildings will have started at the end of the next year.

  • Dự kiến, tất cả những tòa nhà mới đó sẽ được khởi công vào cuối năm sau.

Grasp

Hiểu biết, nắm bắt

 

(hiểu điều gì đó, đặc biệt là điều gì đó khó)

  • It is homelessness that is a problem which has been acknowledged by the government; however, the scale of the problem has failed to be grasped.

  • Tình trạng vô gia cư là một vấn đề đã được chính phủ thừa nhận; tuy nhiên, quy mô của vấn đề vẫn chưa được nắm bắt.

Twig

Chợt nhận ra

 

(chợt nhận ra điều gì đó)

  • It is unbelievable that his wife is five months pregnant but John has yet to twig it.

  • Thật không thể tin được là vợ anh đang mang thai năm tháng nhưng John vẫn chưa nhận ra nó.

Cognizant

Nhận thức

 

(hiểu hoặc nhận ra điều gì đó)

  • I think we all should be cognizant of the fact that complaint is not a good action.

  • Tôi nghĩ rằng tất cả chúng ta nên nhận thức được thực tế rằng phàn nàn không phải là một hành động tốt.




catch on là gì

Hình ảnh minh hoạ cho các từ / cụm từ đồng nghĩa với Catch on trong tiếng anh

 

Để tóm tắt lại thì bài học đã đem đến cho bạn đọc những kiến thức cô đọng nhất liên quan đến phrasal verb “catch on”. Từ phần đầu tiên là cách sử dụng, ý nghĩa cũng như ví dụ minh hoạ anh – việt chắc hẳn đã dẫn dắt bạn đọc tiến sâu hơn vào tìm hiểu cụm từ này rồi. Phần hai đã mở rộng hơn, cung cấp cho mọi người những kiến thức chuyên sâu về chủ đề của bài học. Với những cụm từ bao gồm ý nghĩa, giải nghĩa chi tiết và ví dụ anh – việt đi kèm, hy vọng là các bạn sẽ không cảm thấy choáng ngợp. Chúc các bạn học tập tốt và mãi yêu thích môn tiếng anh nhé!