Stamp Duty là gì và cấu trúc cụm từ Stamp Duty trong câu Tiếng Anh

Khi đang làm các thủ tục hành chính về vấn đề chuyển nhượng hay mua bán quyền sử dụng đất đai và nhà cửa thì bạn được cơ quan nhà nước yêu cầu phải nộp một khoản phí gọi là “ Stamp duty”. Vậy “ Stamp duty” là khoản phí gì và tại sao phải nộp cho nhà nước? Khoản phí đó được tính như thế nào? Cùng Studutienganh tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

1. Stamp duty nghĩa là gì?

 

stamp duty là gì

Hình ảnh minh họa Stamp duty

 

Stamp duty” là cụm từ Tiếng Anh có  nghĩa là “ Thuế trước bạ hay Lệ phí trước bạ”.

 

Phát âm: /stæmp/ /'dju:ti/

 

Loại từ : Danh từ

 

Thuế trước bạ là một khoản chi phí mà những chủ sở hữu những tài sản cố định như ô tô, xe máy, bất động sản,…  phải nộp cho nhà nước trước khi sử dụng. Tuy nhiên, không phải khi mua bán tài sản nào thì bạn cũng phải nộp thuế trước bạ mà chỉ có một số tài sản nhất định khi sang nhượng hay mua bán thì mới cần phải nộp thuế trước bạ.

 

Các đối tượng phải chịu thuế trước bạ ( SUBJECT OF STAMP DUTY)

 

Từ vựng

Nghĩa Tiếng Việt

House

Nhà

Land

Đất đai

Hunting rifles, guns used for sports training and competition

Súng săn hay súng dùng để tập luyện và thi đấu thể thao

Ships including barges

Tàu thủy bao gồm cả sà lan

Canoe

Ca nô

Tugboat

Tàu kéo

Push ship

Tàu đẩy

Yacht

Du thuyền

Motorcycle

Xe máy

Car

Ô tô

 

 

Cách tính “ Stamp duty”

 

Mức thu thuế trước bạ theo tỷ lệ ( %)

 

Đối tượng

Mức thu thuế trước bạ

House

0.5%

Land

0.5%

Hunting rifles, guns used for sports training and competition

2%

Ships including barges

2%

Canoe

2%

Tugboat

1%

Push ship

1%

Yacht

2%

Motorcycle

2%

Car

2%

 

stamp duty là gì

Ví dụ thuế trước bạ của bất động sản

 

2. Cấu trúc và cách dùng của cụm từ “ Stamp duty”

Stamp duty” được sử dụng làm chủ ngữ trong câu.

Ví dụ:

  • Stamp duty on this land is 124 $.
  • Thuế trước bạ của mảnh đất này là 124$.

=> cụm từ “ stamp duty of this land” được sử dụng với mục đích làm chủ ngữ cho câu.

Stamp duty” được sử dụng làm tân ngữ trong câu.

Ví dụ:

  • My friend buying a large shop in Paris would pay heavy stamp duty.
  • Bạn tôi mua một cửa hàng lớn ở Paris có thể sẽ phải trả thuế trước bạ rất nặng.

=> cụm từ “ heavy stamp duty” được sử dụng với mục đích làm tân ngữ cho câu.

 

3. Các ví dụ anh – việt

Ví dụ:

  • Registration tax also applies to home loans, certain types of insurance and gifts.
  • Thuế trước bạ cũng được áp dụng đối với các khoản vay mua nhà, một vài loại bảo hiểm và quà tặng.
  •  
  • Registration tax is calculated based on the value of real estate currently on the market, including taxes on goods and services. This can be understood that the more expensive real estate prices are, the higher the rate of registration tax will be.
  • Thuế trước bạ được tính dựa theo giá trị của bất động sản hiện tại trên thị trường, bao gồm cả thuế hàng hoá và dịch vụ.  Điều này có thể được hiểu là giá nhà đất càng đắt đỏ thì tỷ lệ thuận mức thuế trước bạ cũng sẽ rất cao.
  •  
  • If you are planning on getting into the real estate market, don't forget to include your budget, including the registration tax. If you can approximate how much you will need to pay out of the offset, the pressure can be greatly reduced.
  • Nếu bạn có dự định dấn thân vào thị trường bất động sản thì đừng quên tính ngân sách dự trù bao gồm cả khoản thuế trước bạ. Nếu bạn dự tính được xấp xỉ khoản tiền cần phải trả từ khoản bù đắp thì bạn áp lực có thể được giảm bớt rất nhiều.
  •  
  • Registration tax is regulated separately by the governments of each state and territory, not by the Federal government, so the registration tax fee is different in each place.
  • Thuế trước bạ được quy định riêng biệt bởi chính quyền của mỗi tiểu bang và lãnh thổ khác nhau, chứ không phải do chính phủ Liên bang quyết định nên mức phí thuế trước bạ tại mỗi nơi khác nhau.
  •  
  • Transfer of ownership of real estate to a spouse or the lease period changes compared to before, there is no need to pay registration tax. Currently, there are many preferential policies being applied, so the registration tax is significantly reduced.
  • Việc chuyển giao quyền sở hữu bất động sản sang cho vợ hoặc chồng hay cũng như thời gian thuê bất động sản thay đổi so với trước kia thì không cần phải đóng thuế trước bạ. Hiện nay, có rất nhiều chính sách ưu đãi đang được áp dụng, vì vậy thuế trước bạ được giảm đáng kể.
  •  
  • California currently offers registration tax incentives for first-time homebuyers; full registration tax exemption for a home worth less than $ 450,000 and a reduction in registration tax for rental properties valued at between $ 450,000 and $ 750,000.
  • California hiện đang ưu đãi mức thuế trước bạ đối với người mua nhà mới lần đầu tiên; miễn giảm hoàn toàn thuế trước bạ cho một căn nhà trị giá dưới $450,000 và giảm mức thuế trước bạ cho những căn nhà cho thuê có giá trị từ $450,000 – $750,000.

 

4. Các cụm từ tiếng khác liên quan đến “ Stamp duty”

Từ vựng Tiếng Anh về một số loại thuế khác

 

Từ vựng

Nghĩa Tiếng Việt

License tax

Thuế môn bài

Company income tax

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Personal income tax

Thuế thu nhập cá nhân

Export tax

Thuế xuất khẩu

Import tax

Thuế nhập khẩu

Registration tax

Thuế trước bạ

Excess profits tax

Thuế siêu lợi nhuận

Indirect tax

Thuế gián thu

Value added tax (VAT)

Thuế giá trị gia tăng

Natural resources tax

Thuế tài nguyên

Environment tax

Thuế bảo vệ môi trường

Environment fee

Phí bảo vệ môi trường

Tax rate

Thuế suất

Land & housing tax

Thuế nhà đất

 

stamp duty là gì

Value added tax (VAT)

 

Hy vọng bài viết trên đây của studytienganh đã mang lại cho bạn thông tin bổ ích về “ thuế trước bạ” cũng như cụm từ “ Stamp duty” trong Tiếng Anh!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !