Drop là gì và cấu trúc từ Drop trong câu Tiếng Anh?

Chúng ta thường biết đến Drop với nghĩa là rơi hoặc để cho cái gì rơi xuống đất. Vậy bạn có bao giờ thắc mắc là ngoài nghĩa đó thì drop còn có thêm nghĩa gì và cấu trúc của Drop trong Tiếng anh như thế nào chưa? Vậy hãy để Study Tieng Anh cùng bạn tìm hiểu thêm về cấu trúc của Drop và một số cụm từ thường gặp với từ này nhé!

 

1.Drop là gì?

Trong Tiếng Anh, Drop vừa là danh từ lại cũng vừa là động từ. Với mỗi loại từ thì Drop lại có một nghĩa khác nhau không hề có sự liên quan đến nhau.

 

Cách phát âm theo: 

  • Anh - Anh là  /drɒp/.
  • Anh - Mỹ là  /drɑːp/.

 

drop là gì

Drop là gì?

 

Danh từ

Động từ

- Giọt( nước, máu, thuốc,...)

  • Rain drops

  • Những hạt mưa.

  •  

  • Tear drops

  • Những giọt nước mắt.

  •  

  • Drop by drop

  • Từng giọt một.

  •  

  • Drops of dew.

  • Những giọt sương

  •  

  • Fall in drops

  • Rơi những giọt nhỏ

 - Rơi hoặc để cái gì rơi xuống.

  • She dropped a dress in the wardrobe.

  • Cô ấy bỏ cái váy vào trong tủ quần áo.

  •  

  • The military drops bombs on the city.

  • Quân đội đã ném bom xuống thành phố.

  •  

  • The plate dropped and broke.

  • Cái đĩa rơi xuống và vỡ ra.

  •  

  • The climber slipped and dropped to his death.

  • Người leo núi trượt chân xuống và chết.

- Một lượng chất lỏng nhỏ hay một hộp (sữa, rượu,...)

  • I like my wine with just a drop of tea.

  • Tôi thích uống rượu có một chút trà ở trong đó.

- Làm cho cái gì yếu đi, thấp hẳn xuống hoặc ít đi.

  • The wind  has dropped considerably.

  • Gió đã giảm hẳn đi.

  •  

  • The temperature has dropped considerably.

  • Nhiệt độ đã giảm xuống rất nhanh rồi.

- Một lượng chất lỏng (thuốc, nước,...) nhỏ từng giọt một vào tai, mắt hoặc mũi. Với nghĩa này thì thường ít được sử dụng với Drop.

  • Comfort drops

  • Thuốc nước nhỏ giọt giúp cho dễ chịu

- Tạo nên một cái gì đó dốc ngược dựng đứng.

  • The cliff drops sharply to the road.

  • Vách đá dựng đứng xuống mặt đường.

- Sự giảm, hạ giá.

  • A drop in prices.

  • Sự hạ giá.

  •  

  • A drop in temperatures.

  • Sự giảm nhiệt độ.

  •  

  • Pressure drop

  • Giảm áp suất

  •  

  • A big drop in the number of students out of work.

  • Sự giảm hẳn việc làm đối với học sinh.

- Bỏ rơi.

  • She has dropped most of her best friends.

  • Cô ấy đã bỏ rơi hầu hết những người bạn thân của cô ấy.

- Khoảng cách dốc ngược hoặc dựng đứng lên.

  • A drop of five metres.

  • Quãng rơi năm mét.

  •  

  • There was a sheer drop of six hundred feet to the rocks below.

  • Từ đây xuống đến những tảng đá bên dưới có đến tận 600 phít dựng đứng lên.

- Bỏ (một thói quen..), ngưng không thảo luận về một điều gì đó.

  • Let’s drop formalities: Call me D.

  • Hãy bỏ đi hết những nghi thức ấy đi: gọi tôi là D.

  •  

  • Can you drop your ideal? It’s too boring.

  • Bạn có thể bỏ đi cái ý kiến đấy của bạn không? Nó thật là chán.

 

- Mất tiền do đánh bạc, cá cược thua.

  • I hear they’ve dropped over five thousand on the deal.

  • Tôi nghe nói họ đã thua mất năm ngàn trong ván bài ấy.

 

2. Cấu trúc của Drop:

Khi drop là danh từ thì thường đi với một danh từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho nó để tạo nên một cụm danh từ với nghĩa nhất định.

 

drop là gì

Một số cấu trúc của Drop.

 

  • You can see rain drops.

  • Bạn có nhìn thấy những hạt mưa không.

 

Khi drop là động từ thì drop thường có cấu trúc như sau:

Drop + something

  • Maria dropped a book in front of the store and she don’t know that.

  • Maria đã làm rơi quyển sách trước một cửa hàng và cô ấy không hề biết điều đó.

  •  

  • You should drop to smoke. It’s not good for your health.

  • Bạn nên bỏ hút thuốc đi. Nó không tốt cho sức khỏe của bạn đâu.

 

3. Các cụm idiom với Drop:

Đối với Drop có rất nhiều cụm idiom vô cùng đa dạng và phổ biến trong văn nói hằng ngày. Chúng ta cùng tìm hiểu về những cụm từ này để có thể dùng trong các văn cảnh hằng ngày nhé!

 

drop là gì

Một số cụm Idioms thường gặp với Drop.

 

  • Drop dead!
  • Đừng có làm phiền tôi!
  •  
  • Don’t drop that or it’ll break!
  • Cẩn thận đừng đánh rơi kẻo vỡ!
  •  
  • A drop in the bucket = A drop in the ocean
  • Hạt cát trong sa mạc, giọt nước trong biển khơi (ý chỉ là vô cùng nhỏ bé).
  •  
  • At the drop of a hat.
  • Ngay lập tức, ngay tức khắc. Cụm này có lẽ các bạn đã gặp qua khá nhiều.
  •  
  • A drop in one’s voice.
  • Sự giới hạn của giọng.
  •  
  • Drop in somebody.
  • Ghé thăm ai đó.
  •  
  • Fall in drop.
  • Rơi nhỏ giọt từng giọt một.
  •  
  • Drop behind.
  • Tụt lại đằng sau.
  •  
  • Drop with fatigue
  • Mệt đến mức gục xuống.
  •  
  • Drop on one's knee.
  • Quỳ xuống.
  •  
  • Drop somebody a line.
  • Để lại lời nhắn, viết thư cho ai.
  •  
  • Drop cross
  • Tình cờ gặp ai.

 

Đó là một số cụm idioms thông dụng thường gặp với Drop. Những cụm này đều vô cùng đơn giản và vô cùng dễ nhớ.

Bài viết trên là sự tổng hợp về nghĩa cũng như cách sử dụng của Drop. Bên cạnh đó Studytienganh cũng đưa ra thêm những ví dụ cơ bản cùng với giải nghĩa để giúp cho bạn đọc dễ tiếp cận hơn. Ngoài ra chúng tôi có đưa thêm một số cụm từ mới đối với Drop nhằm giúp bạn nâng cao và mở rộng thêm vốn từ mới và có thể sử dụng và áp dụng những kiến thức trên vào học tập, công việc cũng như giao tiếp hằng ngày để có thể cải thiện bản thân hơn. Cám ơn các bạn đã theo dõi bài đọc. Chúc bạn học tốt!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !