Past Participle là gì và cấu trúc cụm từ Past Participle trong câu Tiếng Anh

Khi bạn học tiếng Anh, chắc hẳn bạn đã thấy các dạng động từ như Infinitive (dạng nguyên thể), past simple (dạng quá khứ đơn) và past participle (dạng quá khứ phân từ), … Bạn có thể dễ bị nhầm lẫn các dạng động từ này trong quá trình sử dụng nó. Hôm nay “Studytienganh” sẽ giúp các bạn hiểu rõ về “past participle”. Hãy theo dõi bài viết sau đây nhé.

 

1. Past Participle là gì?
 

past participle là gì

Hình ảnh minh họa cho “Past Participle”
 

- Quá khứ phân từ của động từ là một trong hai dạng quá khứ.
 

- Quá khứ phân từ có hai dạng:
 

+ Động từ theo quy tắc: động từ có dạng V-ed.
 

+ Động từ bất quy tắc thì không theo một mẫu nào cả.
 

- Là một sinh viên tiếng Anh, bạn có thể đã nghiên cứu một số động từ bất quy tắc, được thấy trong danh sách bao gồm ba từ: nguyên thể, quá khứ đơn và quá khứ phân từ.
 

- “Past participle” chính là động từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc.
 

Ví dụ:

Infinitive

Past simple

Past participle 

be 

was/were

been

go

went

gone

fly

flew

flown

lay

laid

laid

become

became

become

 

2. Cách dùng của “Past Participle”
 

past participle là gì

Hình ảnh minh họa cho cách dùng của “Past participle”

 

2.1. Dùng trong các thì hoàn thành:
 

- “Past participle” được sử dụng trong các thì hoàn thành: hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lai hoàn thành.
 

+ Thì hiện tại hoàn thành:
 

Ví dụ: 

  • I have lived in Hanoi for about 20 years and I don’t want to move to another place. 

  • Tôi đã sống ở Hà Nội khoảng 20 năm và tôi không muốn chuyển đi nơi khác.

  •  
  • Have you seen the movie “Reply 1988”? It is really moving, I burst into tears when I saw it.

  • Bạn đã xem bộ phim "Reply 1988" chưa? Nó thực sự rất xúc động, tôi đã bật khóc khi nhìn thấy nó.

 

+ Thì quá khứ hoàn thành:
 

Ví dụ:

  • When I came to the stadium, everyone had left. 

  • Khi tôi đến sân vận động, mọi người đã ra về hết.

  •  
  • I had done the housework before my mother came back home.

  • Tôi đã làm xong việc nhà trước khi mẹ tôi trở về nhà.


+ Thì tương lai hoàn thành:
 

Ví dụ:

  • You will have mastered powerpoint after completing this course.

  • Bạn sẽ thành thạo powerpoint sau khi hoàn thành khóa học này.

  •  

  • By the end of this year, I will have gone abroad.

  • Cuối năm nay, tôi sẽ đi nước ngoài.


+ Câu điều kiện loại 3:
 

Ví dụ:

  • If you have studied hard, you would have passed the exams with flying colors.

  • Nếu bạn đã học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua các kỳ thi với điểm cao.

  •  

  • If the bus had arrived on time, I wouldn’t have been late. 

  •  Nếu xe buýt đến đúng giờ, tôi đã không bị trễ.
     

2.2. Dùng trong câu bị động:
 

Ví dụ:

  • My bike was stolen last night so my father is going to buy a new one for me.

  • Chiếc xe đạp của tôi đã bị đánh cắp đêm qua nên bố tôi sẽ mua một chiếc mới cho tôi.

  •  

  • This tree is watered regularly by my grandfather so I can’t know why it has died.

  • Cái cây này được ông tôi tưới nước thường xuyên nên tôi không thể biết là sao nó lại chết.
     

2.3. Dùng như một tính từ:
 

- Có một số tình từ trong tiếng anh được tạo ra từ dạng quá khứ phân từ. 
 

Ví dụ:

  • He can’t finish his work because his computer is broken.

  • Anh ấy không thể hoàn thành công việc của mình vì máy tính của anh ấy bị hỏng.

  •  

  • The children are really excited about their father’s birthday party.

  • Những đứa trẻ thực sự hào hứng với bữa tiệc sinh nhật của bố chúng.

 

3. Một số quá khứ phân từ bất quy tắc hay gặp

Động từ nguyên thể

Quá khứ phân từ

Nghĩa

Ví dụ

become

become

trở nên, trở thành

  • Despite his disability, he has become a successful businessman.

  • Dù khuyết tật nhưng anh đã trở thành một doanh nhân thành đạt.

  •  

bite

bitten

cắn

  • His leg was hurt because he was bitten by Jade’s dog.

  • Chân anh ấy bị đau vì anh ấy bị cắn bởi con chó của Jade.

  •  

build

built

xây dựng

  • This building was built for ages.

  • Tòa nhà này đã được xây lâu lắm rồi.

  •  

catch

caught

bắt

  • Do you know Jack was caught by the police for littering up the streets?

  • Bạn có biết là Jack bị cảnh sát bắt vì xả rác ra đường không?

  •  

come

come

đến

  • I have come to the conclusion that not many people care about the environment.

  • Tôi đã rút ra kết luận rằng không có nhiều người quan tâm đến môi trường.

  •  

eat

eaten

ăn

  • Dad, where is my cake? It is eaten by my brother, isn’t it?

  • Bố ơi, bánh của con đâu? Có phải anh trai con đã ăn nó không?

  •  

find

found

tìm thấy

  • Have you found your keys? Why are you always careless?

  • Bạn đã tìm thấy được chìa khóa chưa? Sao bạn lúc nào cũng bất cẩn như vậy?

  •  

grow

grown

trồng

  • This kind of rice is grown in Thai Lan, isn’t it?

  • Loại gạo này được trồng ở Thái Lan phải không?

  •  

give

given

đưa cho

  • Children should be given permission to decide for themselves. 

  • Trẻ em nên được cho phép tự quyết định một mình.

 

Vậy là chúng ta đã điểm qua những nét cơ bản cách dùng của “ past participle” rồi đó. Tuy chỉ là một dạng từ cơ bản nhưng biết cách sử dụng linh hoạt “past participle” sẽ mang đến cho bạn những trải nghiệm sử dụng ngoại ngữ tuyệt vời với người bản xứ đó. Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn những thông tin bổ ích và cần thiết đối với bạn. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phúc tiếng anh.

 

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !