Myocardial infarction là gì và cấu trúc cụm từ Myocardial infarction trong câu Tiếng Anh

Myocardial infarction là thuật ngữ được dùng trong y học và chỉ một loại bệnh nguy hiểm. Vậy Myocardial infarction là gì và cấu trúc cụm từ Myocardial infarction trong câu Tiếng Anh như thế nào.  Hãy cùng theo dõi bài viết ngay sau đây để bổ sung thêm kiến thức cho bản thân

Myocardial Infarction nghĩa là gì 

Để hiểu myocardial Infarction là gì ta cùng xem cụm từ được ghép từ hai từ có nghĩa như thế nào

Myocarction có nghĩa là cơ tim

Infarction có nghĩa là nhồi máu

Như vậy Myocardial Infarction nghĩa có nghĩa là nhồi máu cơ tim. 

 

Myocardial infarction là gì

Myocardial infarction là gì và cấu trúc cụm từ Myocardial infarction trong câu Tiếng Anh

 

Cấu trúc và cách dùng cụm từ Myocardial Infarction

Về cấu trúc, Myocardial infarction được ghép từ hai từ là Myocardial và infarction

Về cách dùng, cụm từ myocardial infarction là danh từ được dùng để chỉ tên một loại bệnh nguy hiểm. Là một danh từ nên khi sử dụng lưu ý đặt đúng vị trí của nó trong câu để tránh nhầm lẫn

Ví dụ Anh Việt

Myocardial infarction is a life-threatening condition caused by obstruction of the blood vessels that feed the heart.When the whole heart muscle is not supplied with blood, the muscle in that area becomes necrotic, causing chest pain.

Nhồi máu cơ tim là tình trạng nguy hiểm đến tính mạng do tắc nghẽn mạch máu nuôi tim, khi toàn bộ cơ tim không được cung cấp máu sẽ khiến cơ ở vùng đó bị hoại tử, gây đau tức ngực.

 

Myocardial infarction là gì

Myocardial infarction là gì và cấu trúc cụm từ Myocardial infarction trong câu Tiếng Anh

 

  • Symptoms of myocardial infarction are severe left chest pain, lasting more than 15-30 minutes, pain sometimes accompanied by sweating and difficulty breathing, a lot of fatigue, not daring to exercise heavily because of increased pain.
  • Triệu chứng của nhồi máu cơ tim là đau ngực trái dữ dội, kéo dài trên 15-30 phút, cơn đau có khi kèm theo vã mồ hôi và khó thở, người mệt mỏi nhiều, không dám vận động nặng vì đau tăng lên.
  •  
  • People with a history of myocardial ischemia, severe chest pain that does not decrease after using nitroglycerine or isosorbide dinitrate (Risordane) sublingual, should consult a doctor immediately, as it may lead to to a heart attack.
  • Những người có tiền sử thiếu máu cục bộ cơ tim, đau ngực dữ dội không giảm sau khi dùng nitroglycerine hoặc isosorbide dinitrate (Risordan) ngậm dưới lưỡi, nên hỏi ý kiến ​​bác sĩ ngay lập tức, vì có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim.
  •  
  •  
  • Some people with a heart attack may manifest only mild difficulty breathing or exercise fatigue without chest pain, so in everyday life we ​​can still encounter cases of just complaining of fatigue a few hours earlier. then suddenly died.
  • Một số người bị nhồi máu cơ tim có thể chỉ biểu hiện khó thở nhẹ hoặc vận động mệt mà không đau tức ngực, vì vậy trong cuộc sống hàng ngày chúng ta vẫn có thể gặp những trường hợp chỉ kêu mệt vài giờ trước đó. rồi đột ngột qua đời.
  •  
  • A heart attack often occurs in the elderly, who have a history of heart disease, so they always need to carry medicine with them in case a bad situation can happen at any time.
  • Bệnh nhồi máu cơ tim thường xảy ra ở những người cao tuổi, người có tiền sử bệnh tim nên luôn cần mang theo thuốc bên mình đề phòng tình huống xấu có thể xảy ra bất cứ lúc nào.

 

Myocardial infarction là gì

Myocardial infarction là gì và cấu trúc cụm từ Myocardial infarction trong câu Tiếng Anh

 

  • According to statistics of the World Health Organization, in 2004, the world had 7.2 million people, accounting for 12.2% of deaths from coronary artery disease, more than 3 million people with ST above heart attack, 4 million people with non-elevation acute ST coronary syndrome
  • Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới, năm 2004, thế giới có 7,2 triệu người, chiếm 12,2% tử vong do bệnh mạch vành, hơn 3 triệu người bị nhồi máu cơ tim cấp ST trên, 4 triệu người bị ST chênh lên không cấp tính. hội chứng mạch vành
  •  
  • In Vietnam, although there are no complete statistics on the number of patients with myocardial infarction, the number of patients with infarction is increasing, in the 50s of the twentieth century. The number of patients with myocardial infarction is rare today, the prevalence of the disease is increasing and almost every day people are hospitalized.
  • Ở Việt Nam, tuy chưa có số liệu thống kê đầy đủ về số bệnh nhân nhồi máu cơ tim nhưng số bệnh nhân nhồi máu ngày càng tăng, vào những năm 50 của thế kỷ XX. Số lượng bệnh nhân nhồi máu cơ tim ngày nay hiếm, tần suất mắc bệnh ngày càng cao và hầu như ngày nào cũng có người nhập viện.
  •  
  • There are many factors that lead to a heart attack, such as age, sex, family history, smoking, dyslipidemia, diabetes mellitus, dyslipidemia, hypertension, obesity, street, physically sedentary, ...
  • Có nhiều yếu tố dẫn đến nhồi máu cơ tim như tuổi tác, giới tính, tiền sử gia đình, hút thuốc lá, rối loạn mỡ máu, đái tháo đường, rối loạn lipid máu, tăng huyết áp, béo phì, đường phố, ít vận động, ...
  •  
  • Because myocardial infarction is life-threatening and rapidly evolving, the guideline of diagnosis is to absolutely avoid omission. For the above risk factors, it is important to prove that there is no heart attack before thinking about what the disease is
  • Do nhồi máu cơ tim nguy hiểm đến tính mạng và diễn biến nhanh nên phương châm chẩn đoán là tuyệt đối tránh bỏ sót. Đối với các yếu tố nguy cơ trên, điều quan trọng là phải chứng minh không bị nhồi máu cơ tim trước khi nghĩ đến bệnh gì.

 

Một số từ vựng liên quan đến “myocardial infarction”

Từ vựng liên quan đến “myocardial infarction”

Nghĩa của từ

Heart attack

Đau tim

Electrocardiogram

Điện tâm đồ

Artery

Động mạch


 

Trên đây là thông tin Myocardial infarction là gì. Studytienganh chúc bạn học tập thật tốt