Cải Ngựa trong tiếng anh là gì: Định nghĩa, ví dụ.

Cải ngựa là một trong những loại thực phẩm khá phổ biến hiện nay. Nó được sử dụng làm nhiều món ăn trên thế giới.

Hôm nay hãy cùng StudyTiengAnh tìm hiểu tất tần tật về loài thực vật cải ngựa này nhé!!!

 

Wasabi cải ngựa Nhật Bản giá tiền triệu có gì đặc biệt

hình ảnh về cây cải ngựa

 

1. Các từ về cây ngựa trong tiếng anh:

 

HORSERADISH /ˈhɔːsˌræd.ɪʃ/

 

Loại từ: danh từ đếm được và cả danh từ không đếm được

 

Định nghĩa:

Từ đếm được: chỉ cây trong họ mù tạt

 

Ví dụ:

  • Horseradish is grown to collect its roots.
  • Cây cải ngựa được trồng để thu hoạch củ của nó.
  •  
  • Horseradishes are harvested in the greenhouse.
  • Những cây cải ngựa được thu hoạch ở trong nhà kính.

 

Wasabi cải ngựa Nhật Bản giá tiền triệu có gì đặc biệt

hình ảnh về cây cải ngựa

 

Từ không đếm được: một loại gia vị nồng được làm từ củ của cây.

 

Ví dụ:

  • Horseradish sauce is used a lot in Western dishes, especially roasted beef.
  • Nước xốt hoa cải ngựa được được sử dụng nhiều tại các món ăn phương Tây, đặc biệt là bò nướng.

 

2. Các cụm từ liên quan tới hoa cải ngựa:

 

Horseradish seed: hạt giống cải ngựa

  • The horseradish seed is rare and hard to find but most people still want to plant their horseradish from seed instead of roots or plants.

 

Horseradish root: củ cải ngựa

  • In the food industry, most wasabi are made by horseradish instead of the real ones.
  • Trong công nghiệp thực phẩm, wasabi dạng công nghiệp được làm từ cải ngựa thay vì củ wasabi thật.

 

Horseradish sauce: Horseradish Sauce là một loại sốt làm từ củ cải ngựa, có màu trắng, vị hơi cay nồng, được trộn với sour cream, mayonnaise, dấm trắng,...

  • Horseradish sauce is used to put on salad or dip with seafood.
  • Sốt cải ngựa được dùng để trộn sa lát hoặc để chấm hải sản.

 

Horseradish peroxidase: Peroxidaza cải ngựa là một loại enzyme thực vật sử dụng rộng rãi để vết tế bào thần kinh

 

Horseradish flower: hoa cải ngựa

  • Horseradish flowers are beautiful and it can plant inside of the house.
  • Hoa cải ngựa rất đẹp và có thể trồng ngay trong nhà.

 

3. Các loại củ cải ngựa:

 

Wasabi cải ngựa Nhật Bản giá tiền triệu có gì đặc biệt

hình ảnh về cây cải ngựa

 

Common or Maliner Kren:

  • Common or Maliner Kren horseradish has crinkled, wide leaves that are rounded right above where they attach to the plant's stem. This variety is generally sold for home gardeners who grow only a few plants.The root quality is high, commercial growers generally prefer other varieties
  • Cải ngựa Common hoặc Maliner Kren có những chiếc lá rộng, gấp khúc, được làm tròn ngay phía trên nơi chúng bám vào thân cây. Giống này thường được bán cho những người làm vườn tại nhà, những người chỉ trồng một vài loại cây. Mặc dù chất lượng rễ cao, nhưng người trồng thương mại thường thích các loại giống khác.

 

Bohemian Type:

  • While they vary widely in their resistance to diseases, they all have fleshy roots, though smaller than those of Common horseradish plants. Bohemian type horseradish plants also are characterized by smooth leaves that taper at the base.
  • Cây loại Bohemian rất khác nhau về khả năng chống lại bệnh tật, nhưng chúng đều có rễ thịt, mặc dù nhỏ hơn so với rễ của cây cải ngựa thông thường. Cây cải ngựa kiểu bohemian cũng có đặc điểm là lá nhẵn, thuôn nhọn ở gốc.

 

Big Top Western

  • Big Top Western has large, if somewhat rough, roots and wide, smooth leaves with a tapering base.
  • Big Top Western có rễ lớn, nếu hơi thô, và lá rộng, nhẵn với phần gốc thuôn nhọn.

 

Variegata

  • Variegata have wavy leaves which are “textured like puckered crepe paper” and “resemble designer textiles with splendid splashes of cream and dark green.” It may take two to three years after the initial root stock planting to achieve such a display.
  • Variegata có những chiếc lá lớn, gợn sóng của Variegata “có kết cấu như giấy crepe gấp nếp” và “giống như hàng dệt may của nhà thiết kế với những vệt kem và màu xanh đậm lộng lẫy”. Có thể mất hai đến ba năm sau khi trồng gốc ban đầu để đạt được kết quả đó.

 

Wasabi

  • Wasabi’s taste--hotter, sweeter and less prolonged than that of Armoracia rusticana--comes from a fleshy, above-ground stem or “rhizome” rather than a root
  • Vị của wasabi - nóng hơn, ngọt hơn và ít kéo dài hơn so với Armoracia rusticana - xuất phát từ thân cây có nhiều thịt, trên mặt đất hoặc "thân rễ" chứ không phải là rễ.

 

Hi vọng với bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về loài cải ngựa này nhé!!!

 

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !