Work Off là gì và cấu trúc cụm từ Work Off trong câu Tiếng Anh

Khi bắt đầu học Tiếng Anh từ những lớp cơ bản chắc về cụm động từ chắc hẳn từng nghe qua đúng không? Không chỉ xuất hiện trong giao tiếp mà còn có ở trang bài thi Tiếng Anh rất phổ biến. Cách dùng đa dạng bởi không có khuôn mẫu, cấu trúc chung nào cả có thể ứng dụng vào trong mọi ngữ cảnh. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cũng nhau tìm hiểu về một thành ngữ cụ thể, đó chính là “work off”. Vậy “work off” là gì trong Tiếng Anh? Nó được sử dụng như thế nào và có những cấu trúc ngữ pháp nào trong tiếng anh? Mình thấy nó là một loại từ khá phổ biến và hay đáng được tìm hiểu. Hãy cùng chúng mình đi tìm lời giải đáp trong bài viết dưới đây nhé. Chúc bạn học tốt nhé!!!

 

work off là gì

work off trong tiếng Anh

 

1. “Work off” trong Tiếng Anh là gì?

Work off

Cách phát âm: /wɜːk/ /ɒf/

Định nghĩa và loại từ trong Tiếng Anh:

Đây là một từ dùng để miêu tả hành động của chủ thể là người làm về một việc gì đó nhằm mang lại lợi ích.

“work off” là một loại cụm động từ được sử dụng phổ biến với rất nhiều nghĩa tương đồng. Có thể chia nhiều dạng khác nhau trong nhiều thì Tiếng Anh để tương ứng với từng tình huống.

 

  • She work off stress by running for at least 30 minuts every day.
  • Cô ấy làm việc để giảm căng thẳng bằng cách chạy ít nhất 30 phút mỗi ngày.
  •  
  • I suggested that he return to work off his job at his old company and quit this dangerous investment.
  • Tôi đề nghị anh quay lại làm việc của mình tại công ty cũ và bỏ vụ đầu tư nguy hiểm này đi.

 

2. Cách sử dụng cụm từ “work off” trong Tiếng Anh:

 

work off là gì

work off trong tiếng Anh

 

Cấu trúc “Work off” ở thì hiện tại đơn:

Thể khẳng định:

CHỦ NGỮ + WORK (S/ES) OFF + TÂN NGỮ...

  • We can control for covid 19 transmission factors that work off mainly through tracking the suspect's travel schedules.
  • Chúng tôi có thể kiểm soát 19 yếu tố truyền dẫn hoạt động chủ yếu thông qua việc theo dõi lịch trình di chuyển của nghi phạm.
  •  
  • Some people think I'm weird and have difficulty concentrating, but it works off me and that's all that matters.
  • Một số người nghĩ rằng tôi kỳ lạ và khó khăn khi tập trung, nhưng nó có tác dụng với tôi và đó là tất cả những gì quan trọng.

 

Thể phủ định:

CHỦ NGỮ  + DON’T/DOESN’T + WORK OFF+ TÂN NGỮ…

  • The argument sanctions  more time doesn't work off  is seductive but fatally flawed.
  • Các biện pháp trừng phạt tranh luận thêm thời gian không có tác dụng là quyến rũ nhưng thiếu sót nghiêm trọng.
  •  
  • The opposition claimed that the government's education policy doesn't work off.
  • Phe đối lập cho rằng chính sách giáo dục của chính phủ không có hiệu quả.

 

Thể nghi vấn:

DO/DOES + CHỦ NGỮ  + WORK OFF...?

  • Does it believe a robot with a highly reliable artificial intelligence brain work off about happen by accident?
  • Liệu nó có tin rằng một robot với bộ não trí tuệ nhân tạo có độ tin cậy cao sẽ hoạt động một cách tình cờ?

 

Cấu trúc “Work off” ở thì quá khứ đơn:

Thể khẳng định:

CHỦ NGỮ +  WORKED OFF + TÂN NGỮ…

  • She worked off at hospital cleaning for many years and she loves her job very much.
  • Cô ấy làm công việc quét dọn ở bệnh viện đã được nhiều năm và cô ấy rất yêu công việc của mình.
  •  
  • These tactics worked off effectively in the last match and have resulted in a glorious victory for the entire team.
  • Những chiến thuật này đã hoạt động hiệu quả trong trận đấu vừa qua đã mang lại sự chiến thắng huy hoàng cho toàn đội.

 

Thể phủ định:

CHỦ NGỮ + DIDN’T + WORK OFF + TÂN NGỮ …

  • She doesn't worked off on the project with Luca because he is a person who does not try and is not responsible for his work.
  • Cô ấy không làm việc trong dự án với Luca vì anh ta là một con người không cố gắng và không có trách nhiệm với công việc.

 

Thể nghi vấn:

DID + CHỦ NGỮ  + WORK OFF...?

  • Did it come about that she married an awful man like that?
  • Có phải cô ấy đã kết hôn với một người đàn ông tồi tệ như thế?
  •  
  • Did we work off things so that  always someone here to answer the phone during office hours?
  • Có phải chúng ta đã giải quyết mọi việc để luôn có người ở đây trả lời điện thoại trong giờ hành chính không?

 

Cấu trúc “work off” ở thì tương lai đơn:

Thể khẳng định:

CHỦ NGỮ + WILL + WORK OFF + TÂN NGỮ…

  • The tablets will work off start in a few minutes  after being upgraded by the system, the software will add more better features.
  • Máy tính bảng sẽ bắt đầu hoạt động sau vài phút sau khi được nâng cấp hệ thống, phần mềm sẽ bổ sung thêm nhiều tính năng tốt hơn.

 

Thể phủ định:

CHỦ NGỮ + WON’T + WORK OFF + TÂN NGỮ …

  • In conclusion, I submit that the proposal won't work off without if some major changes in project.
  • Tóm lại, tôi gửi rằng đề xuất sẽ không hoạt động nếu không có một số thay đổi lớn trong dự án.

 

Thể nghi vấn:

WILL  + CHỦ NGỮ +  WORK OFF....?

  • Will it a whole weekend to work off with these markers and get all the missions done?
  • Sẽ mất cả một ngày cuối tuần để làm việc với những điểm đánh dấu này và hoàn thành tất cả các nhiệm vụ?

 

3. Những cụm từ thông dụng liên quan đến “work off” trong Tiếng Anh:

 

work off là gì

work off trong tiếng Anh

 

Cụm từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Work off excess inventories:

Xử lý hàng tồn kho dư thừa

To work off something:

Để làm việc gì đó

Worked off time:

Làm việc hết thời gian

Work off officer:

Nhân viên nghỉ việc

 

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về cụm từ “work off” trong tiếng Anh!!!!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !