"Skill Set" nghĩa là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ trong Tiếng Anh

 

Người học tiếng Anh luôn gặp phải những khó khăn và trở ngại trong quá trình học. Vì vậy mà các bài viết về các động từ cũng như cụm từ tiếng Anh luôn là vị cứu tinh của đa số người học hiện nay. Các cụm từ tiếng Anh được người học đánh giá cao hơn vì tốc độ ghi nhớ nhanh hơn các từ tiếng Anh riêng lẻ. Từ đó các bài viết về các cụm từ được người đọc tìm đến và nghiên cứu. Các từ tiếng Anh riêng lẻ khi được kết hợp lại với nhau sẽ mang các nghĩa khác nhau và được sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau. Bài viết hôm nay sẽ mang đến cho người đọc các kiến thức về cụm từ Skill set. Cùng nhau tìm hiểu nào!

Skill set là gì

 

(Hình ảnh minh họa cho Skill set)

1 Skill Set trong Tiếng Anh là gì

 

Theo từ điển Cambridge. Skill set được định nghĩa là bộ kỹ năng, phạm vi những sở trường mà cá nhân giỏi, tốt đặc biệt là những thứ hữu ích trong một công việc cụ thể nào đó.

Skill set là cụm từ trong tiếng Anh được phát âm là  /ˈskɪl ˌset/

 

Từ skill và set khi dùng riêng lẻ sẽ mang nghĩa khác nhau khi kết hợp cùng nhau. Skill khi được sử dụng riêng lẻ sẽ mang nghĩa là kỹ năng còn Set mang nghĩa là bộ, cụm,... Tùy vào từng trường hợp và ngữ cảnh mà mang những ý nghĩa khác nhau. Từ sự phức tạp của cụm từ Skill set mà chúng tôi đã viết bài viết này.

 

2 Cách dùng và mục đích sử dụng skillset

Định nghĩa của cụm từ Skill set cũng đã giúp chúng ta một phần nào hiểu được ý nghĩa của cụm từ rồi phải không nào. Tiếp theo đây là cách dùng và hoàn cảnh sử dụng cụm từ sao cho phù hợp để giúp người học hiểu hơn về cụm từ này. 

Skill set là gì

(Hình ảnh minh họa cho Skill set)

 

Skil set được sử dụng trong các trường hợp khi nhắc đến các kỹ năng trong một công việc nào đó. Những bộ kỹ năng cần học hỏi và trao dồi khi làm việc.  Cụm từ Skill set được sử dụng để nói đến công việc và học tập là phù hợp nhất. 

 

Khởi nghiệp cũng là một ví dụ khá phù hợp khi sử dụng cụm từ này. Những kỹ năng cần thiết khi khởi nghiệp là điều quan trọng và cần được chú trọng. Cụm từ Skill set được sử dụng trong trường hợp này là phù hợp nhất. Thêm vào đó thì tư duy và công cụ cũng là phần quan trọng thiết yếu trong công việc. 

 

Ví dụ:

  • What is a skill set for an entrepreneur?

  • Bộ kỹ năng cho người khởi nghiệp là gì?

 

Khi cụm từ được sử dụng phù hợp với ngữ cảnh sẽ phát huy công dụng của nó tốt nhất. Ví dụ như nghĩa của cụm từ Skil set sẽ phù hợp nhất với các ngữ cảnh như khởi nghiệp, người mới đi làm, người đã đi làm lâu năm. Hoặc hơn thế nữa là trong các buổi học tiếng nước ngoài về bộ kỹ năng nghe, nói, đọc, viết và cụ thể hơn là tiếng Anh. Người học luôn gặp những khó khăn trong quá trình học nên việc hướng dẫn chi tiết và cụ thể rất cần thiết. 

 

Ví dụ:

  • The center will help learners grasp the skill set best listening, speaking, reading and writing.

  • Trung tâm sẽ giúp người học nắm bắt bộ kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tốt nhất.

 

3 Các ví dụ về cụm từ Skill set 

Skill set là gì

(Hình ảnh minh họa cho Skill set)

Sau đây là các ví dụ minh họa cho cụm từ Skill set.

 

  • Which skill set should you prepare for work?

  • Người chuẩn bị đi làm cần chuẩn bị bộ kỹ năng nào?

  •  

  • Skill sets not taught in school: soft skills, communication skills,...

  • Các bộ kỹ năng không được dạy trong trường: kỹ năng mềm, kỹ năng giao tiếp, ...

  •  

  • He only focuses on school skill sets and does not focus on life skill sets.

  • Anh ấy chỉ chú trọng vào các bộ kỹ năng học ở trường mà không chú trọng đến bộ kỹ năng đời sống.

  •  

  • She already knows the skill set when she goes on an internship.

  • Cô ấy đã biết đến bộ kỹ năng làm việc khi đi thực tập.

  •  

  • People with work experience learn more skill sets than new graduates.

  • Những người đã có kinh nghiệm làm việc được học hỏi nhiều bộ kỹ năng hơn người mới ra trường.

  •  

  • The skill sets I get from work are soft skills and communication skills.

  • Bộ kỹ năng tôi có được từ công việc là kỹ năng mềm và kỹ năng giao tiếp.

  •  

  • Listening, speaking, reading and writing are the main skill sets in learning foreign languages.

  • Nghe, nói, đọc, viết là bộ kỹ năng chính trong việc học ngoại ngữ.

 

Bài viết đã mang đến cho người học tiếng Anh những kiến thức bổ ích và giúp đỡ người học trong quá trình học. Nhiều những ví dụ được liệt kê rõ ràng nhằm hỗ trợ người học cặn kẽ hơn. Trong quá trình học người học sẽ gặp những khó khăn liên quan đến cụm từ Skill set, vậy nên bài viết một phần nào đã giải quyết vấn đề đó. Những ví dụ và những ngữ cảnh cụ thể được đưa ra nhằm giúp người học tiếp cận tốt nhất với mục tiêu đặt ra. Chúng tôi hi vọng bài viết sẽ mang lại kiến thức để giúp người học trên con đường chinh phục tiếng Anh của mình. Hãy tiếp tục theo dõi trang của chúng tôi để không bỏ lỡ bất kỳ nội dung học tập nào nhé!







 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !