Disposable Income là gì và cấu trúc cụm từ Disposable Income trong câu Tiếng Anh

Hôm nay, Studytienganh sẽ giới thiệu đến bạn đọc một thuật ngữ kinh tế vô cùng quan trọng là “ Disposable income”. Hãy cùng tìm hiểu xem ý nghĩa của nó như thế nào và tầm ảnh hưởng của nó đối với nền kinh tế quốc dân nhé!

1. Disposable income nghĩa là gì?

Trong Tiếng Anh, Disposable income có nghĩa là “ Thu nhập khả dụng”.

 

disposable income là gì

 Disposable income

 

Disposable income là phần thu nhập mà mỗi hộ gia đình còn lại sau khi các hộ gia đình đã nộp lại các loại thuế trực thu và nhận được các loại trợ cấp từ Chính phủ hoặc doanh nghiệp. Thuế trực thu chủ yếu là các loại thuế nhằm đánh vào phần thu nhập do hoạt động lao động sản xuất tạo ra; thu nhập có được từ việc thừa kế tài sản của cha ông để lại, các loại đóng góp của cá nhân như là đóng bảo hiểm xã hội, đóng lệ phí giao thông,..

 

Disposable income được xem là hiệu số giữa khoản thu nhập quốc dân và các khoản thuế thu nhập hay còn được gọi là thu nhập sau thuế.

Công thức tính Disposable income

  • Yd = C + S

 

Trong đó:

  • Yd là thu nhập khả dụng
  • C là khoản thu nhập mà các hộ gia đình có thể tiêu dùng
  • S là số tiền tiết kiệm

 

  • Yd = PI – TCN

Trong đó:

  • PI: Thu nhập cá nhân
  • TCN : Thuế cá nhân

 

2. Cấu trúc và cách dùng của disposable income

Disposable income được dùng làm chủ ngữ trong câu

Ví dụ:

  • In the first three months of the year, the town's average disposable income increased by 20%.
  • Trong ba tháng đầu năm, thu nhập khả dụng trung bình của người dân của thị trấn đã tăng lên 20%..

=> cụm từ “ the town's average disposable income” được sử dụng làm chủ ngữ cho câu.

 

Disposable income được dùng làm tân ngữ cho câu

Ví dụ:

  • The high price of petrol in recent days may reduce the disposable income of people in the city.
  • Giá xăng dầu tăng cao trong những ngày gần đây có thể sẽ làm giảm thu nhập khả dụng của người dân trong thành phố.

=> cụm từ “ the disposable income of people in the city” được sử dụng làm tân ngữ cho câu.

 

3. Các ví dụ anh – việt

Ví dụ:

  • You should note that some indirect taxes such as sales tax and value added tax (VAT) are not used in calculating disposable income. Although these two taxes often reduce the power of people to spend on goods, they are extremely difficult for individuals to track in detail and often.
  • Bạn cần phải lưu ý rằng một số loại thuế gián thu ví dụ như thuế bán hàng và thuế giá trị gia tăng (VAT) không được sử dụng vào để tính thu nhập khả dụng. Mặc dù hai loại thuế này thường hay làm giảm sức mạnh chi tiêu hàng hóa của người dân nhưng chúng lại cực kỳ khó khăn cho các cá nhân trong việc theo dõi một cách chi tiết và thường xuyên.

 

disposable income là gì

Thuế gián thu ( Indirect tax)

 

  • In addition to each individual's finances, disposable income is also extremely important to the national economy. For example, the federal government of the United States has used disposable income to measure consumer spending and the Consumer Price Index (CPI) - an important indicator of inflation and deflation. or stagnant inflation in a country.
  • Ngoài đối với tài chính của mỗi cá nhân thì thu nhập khả dụng cũng vô cùng quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân. Ví dụ: chính phủ liên bang của Hoa Kỳ đã sử dụng thu nhập khả dụng để đo lường lượng chi tiêu của người tiêu dùng và Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) - một chỉ số quan trọng của tình trạng lạm phát , giảm phát hoặc lạm phát đình trệ cuuar một quốc gia.
  •  
  • After paying all taxes, you still have some money left, so be very careful when you spend it quickly. Don't confuse disposable income with discretionary income, and ignore the huge difference between the two because it can make or break your budget.
  • Sau khi nộp hết tất cả loại thuế, bạn vẫn còn một khoản tiền thì hãy hết sức cẩn thận khi bạn chi tiêu một nhanh chóng. Bạn không được nhầm lẫn giữa thu nhập khả dụng và thu nhập tùy ý, đồng thời bỏ qua sự khác biệt to lớn giữa hai khoản thu nhập này vì điều đó có thể làm giảm đi hoặc phá vỡ ngân sách của bạn.
  •  
  • Discretionary income can be understood as the amount that you have left over from your total annual income after you have paid off all taxes and necessary expenses such as rent, meals , money for shopping, medical care, travel and other expenses. Or we could say that discretionary income is sometimes like disposable income minus the indispensable daily expenses.
  • Thu nhập tùy ý có thể hiểu là số tiền mà bạn còn dư lại từ tổng thu nhập hàng năm của bạn sau khi bạn đã thanh toán hết tất cả các khoản thuế và các khoản chi tiêu cần thiết như tiền thuê nhà, tiền ăn uống, tiền mua sắm, y tế, đi lại và các khoản chi tiêu khác. Hay chúng ta có thể nói rằng, thu nhập tùy ý đôi khi cũng giống như thu nhập khả dụng là trừ đi những khoản chi phí hằng ngày không thể thiếu.
  •  
  • A general rule to remember is that within the same household, disposable income should always be higher than discretionary income because the cost of household necessities has not yet been deducted from disposable income.
  • Nguyên tắc chung cần phải nhớ là trong cùng một hộ gia đình, thu nhập khả dụng phải luôn luôn phải cao hơn thu nhập tùy ý bởi vì chi phí của các mặt hàng cần thiết mà gia đình bạn mua hằng ngày vẫn chưa được trừ vào thu nhập khả dụng.

 

disposable income là gì

Discretionary income ( thu nhập tùy ý)

 

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết về “ Disposable income” trên đây của Studytienganh. Tụi mình sẽ mang đến cho bạn nhiều bài viết hấp dẫn hơn về các thuật ngữ chuyên ngành kinh tế. Đừng bỏ lỡ bạn nhé!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !