Sit Down là gì và cấu trúc cụm từ Sit Down trong câu Tiếng Anh

Trong khi giao tiếp hay luyện nghe tiếng Anh mỗi ngày, chắc hẳn bạn thường xuyên bắt gặp sự xuất hiện của động từ “sit down”. Khi đứng độc lập, “sit down” có nghĩa là nhận được, đạt được điều gì đó. Tuy nhiên khi kết hợp với các từ vựng khác thì cấu trúc này lại có những ý nghĩa đa dạng khác nhau, giúp cho câu văn trở nên sinh động và cuốn hút hơn. Bạn đã biết cách sử dụng “sit down” chưa? Biết rõ những đặc điểm cấu trúc không? Đây cũng là một từ khá hay ho để bạn tìm hiểu. Hãy cùng StudyTiengAnh tìm hiểu chi tiết cách sử dụng các cấu trúc này và vận dụng vào học tiếng Anh hàng ngày nhé. Chúc bạn thành công!!!

 

sit down

sit down trong tiếng Anh

 

1. “Sit down” trong tiếng Anh là gì?

Sit down

Cách phát âm: /sɪt/ /daʊn/

Định nghĩa:

Đây là một hành động trạng thái của con người hay động vật khác. Nó thường xảy ra khi chủ thể có cảm giác mệt mỏi hoặc mỏi chân và muốn được nghỉ ngơi thì hành động ngồi xuống sẽ được áp dụng tức thì. Bên cạnh đó, đây còn có thể xem là một yêu cầu hay một lời giúp đỡ để giúp ai đó ngồi xuống cũng sẽ hợp lí.

 

Loại từ trong Tiếng Anh:

Đây là một cụm đông từ được dùng phổ biến nhất là trong văn nói và trong câu đề nghị

Động từ có thể sử dụng trong nhiều thì khác nhau để phù hợp với tính chất tương ứng với hoàn canh đặc biệt có thể kết hợp với nhiều loại từ khác nhau trong Tiếng Anh trong câu mệnh đề.

 

  • One of these days, I will sit down and start eating, and you will talk about what is needed to convey.
  • Một trong những ngày này, tôi sẽ ngồi xuống đây và bắt đầu ăn, và bạn sẽ nói về những gì cần thiết muốn truyền đạt lại.
  •  
  • The kind man his girlfriend sit down next to me with a bag full of food and they finally shared some with me.
  • Người đàn ông tốt bụng mà bạn gái anh ta đã ngồi xuống cạnh tôi với chiếc túi đầy lương thực và cuối cùng họ đã chia sẽ cho tôi một ít.

 

2. Cách sử dụng cụm từ “sit down” trong Tiếng Anh:

 

sit down

sit down trong tiếng Anh

 

Cấu trúc “sit down” ở thì hiện tại đơn:

Thể khẳng định:

CHỦ NGỮ + SIT(S/ES) DOWN + TÂN NGỮ...

  • I sit down next to my classmates so that I could exchange more easily.
  • tôi dã quyết định ngồi xuống bên canh bạn chung lớp để có thể thuận tiện trao đổi nhiều hơn.
  •  
  • Six days of sitting down is the reaction of the car workers to the proposal to close the factory after going to the factory to protest.
  • Sáu ngày ngồi xuống là phản ứng của các công nhân ô tô đối với đề xuất đóng cửa nhà máy sau khi ra công xưởng biểu tình phản đối.

 

Thể phủ định:

CHỦ NGỮ  + DON’T/DOESN’T + SIT DOWN  + TÂN NGỮ…

  • I don't sit down in this position because my eyes quite love not being able to see the board from afar.
  • tôi không muốn ngồi xuống tại vị trí này vì mắt tôi khá yêu không thể nhìn thấy bảng từ xa được.
  •  
  • He don't sit down because he was being punished for not paying attention in class for being too tired.
  • Anh ta không ngồi xuống vì đang bị phạt sau khi không tập trung trong lớp học vì quá mệt mỏi.

 

Thể nghi vấn:

DO/DOES + CHỦ NGỮ  + SIT DOWN...?

  • Do you sit down to continue presenting the next lesson on geography in class or will you decide to leave school?
  • Thầy có ngồi xuống để tiếp tục phần trình bài tiếp theo về bài học địa lí trên lớp không hay là sẽ quyết định tan học?

 

Cấu trúc “sit down” ở thì quá khứ đơn:

Thể khẳng định:

CHỦ NGỮ + SAT DOWN + TÂN NGỮ…

  • The homeless man sat down on this bench for a night's rest because he had no home to sleep in.
  • Người vô gia cư đã ngồi xuống bên ghế đá này để nghỉ ngơi một đêm vì anh ta không có nhà để ngủ.
  •  
  • They sat down on a park bench and played together and sang cheerful and upbeat songs for their meaningful lives.
  • Họ ngồi xuống một chiếc ghế dài ở công viên và cùng nhau chơi đàn và hát về những bài hát vui tươi và lạc quan cho cuộc sống ý nghĩa.

 

Thể phủ định:

CHỦ NGỮ + DIDN’T + SIT DOWN + TÂN NGỮ …

  • Many days ago, my family didn’t  sit down on the pedestrian street to watch music because it was raining and my mother refused to let me do it.
  • Nhiều ngày trước, gia đình tôi không ngồi xuống bên phố đi bộ để xem ca nhạc vì trời đã đổ mưa và mẹ tôi không chấp nhận cho làm điều đó.

 

Thể nghi vấn:

DID + CHỦ NGỮ  + SIT DOWN...?

  • Yesterday, did my mother sit down by the lake to feed the fish?
  • hôm qua mẹ tôi đã ngồi xuống bên canh cái hồ để cho những đàn cá ăn hả?
  •  
  • Hours have passed, Did my brother sit down and waited in front of the house because he lost his key?
  • Nhiều giờ đồng hồ trôi qua, anh tôi đã ngồi xuống đợi trước cửa nhà vì đánh mất chìa khóa hả?

 

Cấu trúc “sit down” ở thì tương lai đơn:

Thể khẳng định:

CHỦ NGỮ + WILL + SIT DOWN + TÂN NGỮ…

  • They will sit down here waiting for their number to take their turn to see the doctor.
  • họ sẽ ngồi xuống đây chờ đợi số thứ tự để đến lượt mình khám bệnh.

 

Thể phủ định:

CHỦ NGỮ + WON’T + SIT DOWN + TÂN NGỮ …

  • The classmates next door won’t sit down because the school yard has no space, but there is shade.
  • Các bạn lớp kế bên sẽ không ngồi xuống vì sân trường đã không còn chổ trống nào mà còn bóng mát rồi.

 

Thể nghi vấn:

WILL  + CHỦ NGỮ +  SIT DOWN....?

  • Will everyone sit down at this amusement park and listen to a happy story together?
  • Mọi người sẽ ngồi xuống tại khu vui chơi này cùng nhau nghe kể chuyện thật vui vẻ không?

 

sit down

sit down trong tiếng Anh

 

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về từ “sit down” trong tiếng Anh nhé!!!